Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp 100% Vốn Nước Ngoài

Đăng : 16/12/2017 09:34 AM

Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài

.Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài được Nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh

đại lý thuế địa nam tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài

Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nươc ngoài

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.
 
Vốn điều lệ của Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, dự án đầu tư vào địa bán khuyến khích đầu tư, dự án trồng rừng, dự án có quy mô lớn, tỷ lệ này có thể thấp hơn nhưng không dưới 20% vốn đầu tư và phải được cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp nhận.
 
Ngoài các loại hình doanh nghiệp kể trên, còn một số loại hình doanh nghiệp đặc thù khác được thành lập và tổ chức theo luật chuyên ngành như văn phòng luật sư, công ty luật, ngân hàng, tổ chức tín dụng…
 

đại lý thuế địa nam tư vấn thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài

Đại lý thuế Địa Nam tư vấn thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
 
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).
 
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty Hợp danh). 
 

Tham khảo tại đây:

http://thue.dianam.vn/Dich-vu-phap-ly-doanh-nghiep/Dieu-Le-Cong-Ty-TNHH-Mot-Thanh-Vien-7317

http://thue.dianam.vn/Dich-vu-phap-ly-doanh-nghiep/Dieu-Le-Cong-Ty-TNHH-Hai-Thanh-Vien-7318

http://thue.dianam.vn/Dich-vu-phap-ly-doanh-nghiep/Huong-Dan-Xay-Dung-Dieu-Le-Cong-Ty-Co-Phan-7321

4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp;
 
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:

 

- Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt theo quy định của pháp luật.
 
- Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực 
 
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
 
7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
 
8. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền;
 
Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp. Theo Nghị định 108, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
 

Đại lý Thuế Địa Nam cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài với các nội dung sau:

- Tư vấn, cung cấp cho khách hàng các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục đầu tư tại Việt Nam, thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam;
 
- Soạn thảo và cung cấp các tài liệu cần thiết để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
 
- Thay mặt khách hàng theo ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền; theo dõi, gặp gỡ và tư vấn các giải trình cần thiết cho khách hàng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
 
- Thay mặt theo ủy quyền nhận Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
 
- Thay mặt theo ủy quyền nhận Mã số thuế tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
 
- Thay mặt theo ủy quyền nhận Con dấu của Công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 

Bước 01: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 
Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
 
Hồ sơ gồm:
 
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
 
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
 
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
 
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
 
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
 
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
 
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
 
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
 
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
 
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
 
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
 
- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
 
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
 
* Chú ý: Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì không cần thực hiện bước này
 
 
 
Cơ quan nộp hồ sơ:
 
Cơ quan đăng ký đầu tư
 
Thời gian: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
 
 

Bước 02: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 
Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
 
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
 
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
 
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
 
+ Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
 
+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
 
Hồ sơ gồm:
 
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
 
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
 
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
 
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
 
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
 
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
 
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
 
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
 
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
 
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
 
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
 
- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
 
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
 
Cơ quan nộp hồ sơ:
 
Cơ quan đăng ký đầu tư
 
Thời gian:
 
- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
 
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư
 

Bước 03: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.
 
Hồ sơ gồm:
 

* Đối với công ty TNHH

 
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
 
- Điều lệ công ty.
 
- Danh sách thành viên.
 
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
 
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
 
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
 
+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
 
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
 

* Đối với công ty Cổ phần

 
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
 
- Điều lệ công ty.
 
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)
 
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
 
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
 
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
 
+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
 
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
 
Cơ quan nộp hồ sơ: 
 
Cơ quan đăng ký kinh doanh
 
Thời gian:
 
 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
 
 

Bước 04: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

 
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
 
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
 
- Ngành, nghề kinh doanh;
 
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
 
Cơ quan thực hiện: 
 
Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
 
 

Bước 05: Khắc dấu của doanh nghiệp

 
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.
 

Bước 06: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

 
Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.
 
Cơ quan thực hiện: 
 
Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
 
Thời gian: 
 
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
 
 
 
Các thủ tục, quy trình thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài khá phức tạp và mất nhiều thời gian cho các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với ai không am hiểu về luật cũng như các thủ tục hành chính liên quan.
 

 

Hiểu rõ điều đó, Đại lý Thuế Địa Nam sẵn sàng tư vấn miễn phí các quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ, giúp quý khách dễ dàng hoàn tất các thủ tục hành chính đăng ký thành lập doanh nghiệp

 

đại lý thuế địa nam cung cấp dcihj vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói

HOTLINE: 0946.978.282          

Đại lý Thuế Địa Nam

Địa chỉ: 525 Lạc Long Quân

Điện thoại: (+84) 4 3787 8822

Fax: (+84) 4 3787 8282
Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn


Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789