Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

Hướng dẫn kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2016

Đăng : 14/03/2017 11:23 AM

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK ( lưu ý, các bạn phải tải phần mềm HTKK mới nhất)

Chọn Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp à Chọn Quyết toán TNDN năm (03/TNDN)

Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNDN

- Sau đó chọn kỳ tính thuế , và phụ lục như hình dưới:( Đại lý thuế Địa Nam xin hướng dẫn các bạn chọn 2 phụ lục cơ bản dành cho ngành kinh doanh thông thường)

Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNDN-1

Màn hình sẽ xuất hiện

Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNDN-2

Bước 2 :Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ tính thuế năm (theo năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch) ( Việc này được ghi ở bước 1, lúc nhập kỳ tính thuế)

[02] Lần đầu: tích vào ô này khi thực hiện khai lần đầu hoặc khai thay đổi nội dung tờ khai lần đầu trong thời hạn nộp tờ khai.

[03] Bổ sung lần thứ: Điền lần khai bổ sung cho tờ khai chính thức.

- DN thuộc đối tượng DN nào thì đánh dấu vào ô check cho đối tượng đó

+ Nếu là DN thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết thì bắt buộc phải kê khai PL 03-7/TNDN đính kèm.

+ Nếu là DN có cơ sở hạch toán phụ thuộc thì bắt buộc phải kê khai phụ lục 03-8/TNDN đính kèm.

 [04] : Chọn danh mục ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất

 [05]: Nhập dưới dạng xx,xx%

 [06] Tên người nộp thuế: Điền chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế.

 [07] Mã số thuế: Điền đầy đủ mã số thuế của NNT do cơ quan thuế cấp khi đăng ký thuế

[14] đến [15]: Điền thông tin của Đại lý thuế (trường hượp NNT ký hợp đồng dịch vụ với Đại lý thuế để khai thuế)

B1: Nhập liệu vào phụ lục 03-1A/TNDN

Căn cứ vào sổ sách kế toán, tiến hành nhập liệu vào các chỉ tiêu trên phụ lục như sau:Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNDN-3

Các bước nhập liệu vào phụ lục 03-1A/TNDN các bạn theo dõi ở bài: Hướng dẫn lập phụ lục 03-1A/TNDN trên phần mềm HTKK 3.4.1

B2: Nhập liệu tại Tờ khai

- Chỉ tiêu [A1] - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của DN trong kỳ tính thuế theo chế độ kế toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật từ chỉ tiêu tương ứng trên Phụ lục  03-1A/TNDN sang

- Chỉ tiêu [B1] - Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của DN, Chỉ tiêu này được xác định như sau: [B1] = [B2] + [B3] + [B4] + [B5] + [B6] + [B7]

- Chỉ tiêu [B2] - Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu: phản ánh các khoản điều chỉnh làm tăng doanh thu tính thuế.

- Chỉ tiêu [B3] - Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm: phản ánh toàn bộ khoản chi phí liên quan đến các khoản doanh thu được điều chỉnh giảm trong kỳ khi tính thu nhập chịu thuế.

 - Chỉ tiêu [B4] - Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: phản ánh toàn bộ các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như: chi phí thực tế phát sinh nhưng không liên quan đến SXKD, chi phí khấu hao tài sản cố định không đúng quy định, chi phí không có hoá đơn chứng từ, Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế, ...

- Chỉ tiêu [B5] - Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài: số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy từ tổng cột (6) của PL 03-4/TNDN.

- Chỉ tiêu [B6] - Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết: phản ánh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết trong trường hợp DN phải xác định giá trị bằng tiền của các khác biệt trọng yếu khi so sánh giữa giao dịch độc lập với giao dịch liên kết hoặc do cơ quan thuế ấn định mức giá được sử dụng để kê khai tính thuế, ấn định thu nhập chịu thuế khi DN không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ các giao dịch liên kết phát sinh.

Chỉ tiêu [B7] – Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác: phản ánh tổng số tiền của các điều chỉnh khác (chưa được điều chỉnh tại các chỉ tiêu từ [B2] đến [B6]) do sự khác biệt giữa chế độ kế toán và Luật thuế TNDN làm tăng tổng thu nhập trước thuế.

- Chỉ tiêu [B8] Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: phản ánh tổng số tiền của toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế. [B8] = [B9] + [B10] + [B11] ( Phần mềm sẽ tự động cập nhật)

- Chỉ tiêu [B9] - Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước: phản ánh các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả KD năm nay của cơ sở KD nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước.

- Chỉ tiêu [B10] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng: phản ánh toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2] - Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu - của Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Các khoản chi phí được điều chỉnh tại chỉ tiêu này chủ yếu là giá thành sản xuất sản phẩm hoặc chi phí giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản chi phí chiết khấu thương mại được giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu mà được đưa chi phí theo quy định của Luật thuế TNDN. 

Lưu ý:

+ Khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN, DN phải đối chiếu với tờ khai của những năm trước để xác định được các khoản doanh thu nào phát sinh trong năm tài chính hiện tại nhưng đã đưa vào doanh thu tính thuế của năm trước để thực hiện điều chỉnh phù hợp.

+ Khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN, nếu DN điều chỉnh tăng hoặc giảm doanh thu thì cơ sở KD đồng thời phải thực hiện điều chỉnh tăng hoặc giảm chi phí để đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu.

- Chỉ tiêu [B11] – Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác: phản ánh tổng các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B10] của Tờ khai quyết toán thuế TNDN dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế

- Chỉ tiêu [B12] Tổng thu nhập chịu thuế: phản ánh số thu nhập chịu thuế TNDN của DN phát sinh trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ của các năm trước được chuyển lỗ. [B12] = [A1] + [B1] - [B8] Phần mềm sẽ tự động cập nhật

- Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SX KD: phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động KD và hoạt động khác (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS) và chưa trừ chuyển lỗ của cơ sở KD trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu này được xác định theo công thức: [B13] = [B12]-[B14]

 - Chỉ tiêu [B14] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS: Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập chịu thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (chưa trừ chuyển lỗ các năm trước chuyển sang), số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [09] của phụ lục mẫu số 03-5/TNDN.

Lưu ý: Chỉ tiêu B14 có thể âm

- Chỉ tiêu [C1] –Thu nhập chịu thuế : Phần mềm tự động cập nhật số liệu

- Chỉ tiêu [C2] – Thu nhập miễn thuế: là khoản thu nhập được miễn không tính vào thu nhập tính thuế trong năm theo quy định của Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành

Chỉ tiêu [C3] Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ: [C3] = [C3a]+ [C3b]

Lưu ý: kiểm tra C3 phải <= (C1-C2)

- Chỉ tiêu [C3a] - Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ: lấy từ tổng cột 5 PL 03-2A/TNDN.

Cách chuyển lỗ như thế nào tham khảo bài: Hướng dẫn lập phụ lục 03-2A/TNDN chuyễn lỗ từ hoạt động SXKD

- Chỉ tiêu [C3b] - Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD: phản ánh số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS sau khi bù trừ với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS, nếu bù trừ không hết thì tiếp tục được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD. Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [11a] trên Phụ lục 03-5/TNDN.

- Chỉ tiêu [C4] – Thu nhập tính thuế: [C4] = [C1] - [C2] - [C3a]- [C3b]: Phần mềm tự động cập nhật số liệu

- Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có):là mức trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ theo quy định.Phần mềm  tự động cập nhật số liệu  cột 4 trên PL 03-6/TNDN. Nếu C4 >0 thì kiểm tra C5 <=C4 *10%.

- Chỉ tiêu [C6] – TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ: [C6]= [C4]-[C5]=[C7]+[C8]+[C9]: Phần mềm tự động cập nhật dữ liệu

- Chỉ tiêu [C7] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi): Năm 2016, các DN đều áp dụng mức thuế suất là 20%

- Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi):Gõ giá trị của ô C4 vào ô C8 này,

- Chỉ tiêu [C9] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi:là thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại VN hoặc từ các hoạt động sản xuất, KD hàng hoá, dịch vụ không ưu đãi khác.

Chỉ tiêu [C9a] – Thuế suất không ưu đãi khác (%):Chỉ tiêu này phản ánh thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý.

- Chỉ tiêu [C10] – Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi:[C10]= (C7 x 22%) + (C8) x 20%+(C9) x (C9a): Phần mềm tự động cập nhật số liệu sau khi chúng ta đánh số liệu vào chỉ tiêu [C8]

- Chỉ tiêu [C11– Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi:

[C11] = tổng (chỉ tiêu [4] trên PL 03-3A/TNDN + chỉ tiêu [07] trên PL 03-3B/TNDN)

- Chỉ tiêu [C12– Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ:

[C12] = tổng (chỉ tiêu [9] trên PL 03-3A/TNDN + chỉ tiêu [11] trên PL 03-3B/TNDN+ chỉ tiêu [4] trên PL 03-3C/TNDN)

Lưu ý: Kiểm tra lại C12 >=(C13+C14)

- Chỉ tiêu [C15– Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế: Ứng dụng HTKK hỗ trợ tổng hợp từ tổng cột số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ (cột 11) trên PL 03-4/TNDN

- Chỉ tiêu [C16– Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh:

C16= C10-C11-C12-C15

- Chỉ tiêu [D– Tổng số thuế TNDN phải nộp:D= D1+D2+D3: Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu

- Chỉ tiêu [D1– Thuế TNDN của hoạt động SXKD: D1=C16: Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu

- Chỉ tiêu [D2] - Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN phát sinh phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ tính thuế và được xác định căn cứ chỉ tiêu [15] trên Phụ lục 03-5/TNDN.

- Chỉ tiêu [E- Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN tạm nộp trong năm trên chứng từ nộp thuế bao gồm cả số thuế TNDN đã tạm nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc, số thuế TNDN nộp thừa của các năm trước (không bao gồm: tiền nộp cho các khoản nợ năm trước, các khoản thuế nợ năm trước chốt đến 31/1- năm tài chính trùng năm dương lịch) E= E1+E2+E3

Chỉ tiêu [G] - Tổng số thuế còn phải nộp : Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế TNDN còn phải nộp trong năm của hoạt động SXKD, hoạt động chuyển nhượng BĐS và hoạt động khác (nếu có).G= G1+G2+G3, có thể âm. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu

+ Chỉ tiêu [G1]= D1-E1, có thể âm

+ Chỉ tiêu [G2]= D2-E2, có thể âm

+ Chỉ tiêu [G3]= D3-E3, có thể âm

Chỉ tiêu [H– 20% số thuế TNDN phải nộp: H=D*20%: chỉ tiêu này HTKK không cho sửa. Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu

-       Chỉ tiêu [I] – Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp:

Theo điều 17 TT 151/2014/TT-BTC: Hàng quý DN không phải nộp tờ khai thuế TNDN nữa mà thay vào đó chỉ tạm tính số tiền để nộp. Nhưng đến khi quyết toán mà chênh lệch lớn hơn 20% số tiền Quyết toán so với tạm tính thì sẽ bị phạt chậm nộp.

Ví dụ: chỉ tiêu [D] có số tiền thuế TNDN phải nộp là 36.600.000 đồng, nhưng trong năm đã tạm nộp là 36.000.000 triệu ở chỉ tiêu [E]. Nghĩa là chênh lệch 600.000 đồngà Phần chênh lệch này nhỏ hơn 20% nên Không bị phạt chậm nộp, và các bạn sẽ phải nộp thêm số tiền thuế TNDN năm 2016 là 600.000 đồng.

Ví dụ: chỉ tiêu [D] có số tiền thuế TNDN phải nộp là 36.600.000 đồng, nhưng trong năm đã tạm nộp là 10.000.000 triệu ở chỉ tiêu [E]. Nghĩa là chênh lệch 20.600.000 đồngà Phần chênh lệch này lớn hơn 20% nên sẽ bị phạt chậm nộp.

Chỉ tiêu [H]: 7.320.000 đồng à Đây là số tiền được phép chênh lệch không bị phạt

Chỉ tiêu [I]: 19.280.000 đồng à sẽ tính tiền chậm nộp trên số tiền này thông qua chỉ tiêu [M]

Chỉ tiêu [M]: Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn hồ sơ quyết toán thuế TNDN.

Từ ngày: Phần mềm đang để mặc định là 1/2/2017, là ngày bắt đầu tính tiền chậm nộp

Đến ngày: Là ngày DN mang tiền đi nộp số tiền phát sinh dương tại chỉ tiêu [G]

Ví dụ: Đại lý thuế Địa Nam dự tính ngày 1/03/2017 sẽ đi nộp nốt số tiền còn thiếu là 26.600.000 đồng. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào chỉ tiêu M2 số tiền là 279.560.000 đồng.Số tiền thuế TNDN năm 2016 còn phải nộp là 26.600.000 đồng+ 279.560 đồng.Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNDN-4

Bước 3: Bấm ghi và kết xuất XML và nộp tờ khai

>>> Như vậy là các bạn đã hoàn thành việc lập tờ khai quyết toán thuế TNDN qua mạng, nếu có bất kỳ thắc mắc và cần hỗ trợ hãy liên hệ với Đại lý thuế Địa Nam để được hướng dẫn, hotline 19006243. 

 


Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789