Những trường hợp sai phạm khi sử dụng hóa đơn mà không bị phạt tiền
Đăng : 17/08/2019 09:52 AM
KHÔNG BỊ XỬ PHẠT |
||
STT |
HÀNH VI |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
1 |
Mất, cháy, hỏng hóa đơn đã mua nhưng chưa lập được khai báo với cơ quan thuế trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn |
Điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
2 |
Mất, cháy, hỏng hóa đơn trước khi thông báo phát hành được khai báo với cơ quan thuế trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn |
Điểm a Khoản 3 Điều 7 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
3 |
Đã lập hóa đơn và không lập đủ các nội dung bắt buộc theo quy định nhưng tự phát hiện ra và lập hóa đơn mới điều chỉnh, bổ sung các nội dung bắt buộc theo quy định |
Điểm a Khoản 1 Điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
PHẠT CẢNH CÁO |
||
STT |
HÀNH VI |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
4 |
Nội dung thiếu hoặc sai trên hóa đơn đã được khắc phục và vẫn đảm bảo phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế phát sinh, không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp |
Tiết b.1 Khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
5 |
Trường hợp xác định hóa đơn tự in in ra là hóa đơn giả do lỗi khách quan của phần mềm tự in thì đơn vị cung cấp phần mềm tự in hóa đơn bị xử phạt cảnh cáo |
Khoản 3 Điều 6 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
6 |
Bên đặt in và bên nhận đặt in hoá đơn đã ký phụ lục hợp đồng bổ sung các nội dung còn thiếu, tổ chức nhận in hoá đơn tự in hoá đơn đặt in ký quyết định bổ sung các nội dung còn thiếu trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra |
Khoản 1 Điều 1 Thông tư 176/2016/TT-BTC |
7 |
Mất, cháy, hỏng hóa đơn trước khi thông báo phát hành khai báo với cơ quan thuế từ ngày thứ 6 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn và có tình tiết giảm nhẹ |
Điểm b Khoản 3 Điều 7 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
8 |
Mất, cháy, hỏng hóa đơn đã mua nhưng chưa lập khai báo với cơ quan thuế từ ngày thứ 6 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn và có tình tiết giảm nhẹ |
Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
9 |
Mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng), người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hợp đồng, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có từ hai tình tiết giảm nhẹ |
Khoản 4, Khoản 6 Điều 1 Thông tư 176/2016/TT-BTC |
10 |
Chậm báo cáo về việc nhận in hóa đơn sau 5 ngày kể từ ngày hết thời hạn báo cáo |
Điểm a Khoản 1 Điều 8 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
11 |
Chậm báo cáo về việc nhận in hóa đơn từ ngày thứ 6 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày hết thời hạn báo cáo và có tình tiết giảm nhẹ |
Điểm b Khoản 1 Điều 8 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
12 |
Không lập đủ các nội dung bắt buộc theo quy định, trừ các trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải lập đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, nếu các nội dung này không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ |
Điểm a Khoản 1 Điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
13 |
Lập hóa đơn không đúng thời điểm không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ |
Tiết a.1 Điểm a Khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
14 |
Lập hóa đơn thực hiện liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng khác quyển (quyển có số thứ tự lớn hơn dùng trước), tổ chức, cá nhân sau khi phát hiện ra đã hủy (không dùng) quyển có số thứ tự bé hơn |
Tiết b.1 Điểm b Khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
15 |
Ngày ghi trên hóa đơn đã lập xảy ra trước ngày mua hóa đơn của cơ quan thuế nhưng tổ chức, cá nhân đã kê khai, nộp thuế vào kỳ khai thuế đúng với ngày ghi trên hóa đơn |
Tiết c.1 Điểm c Khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
16 |
Nếu việc lập sai loại hóa đơn theo quy định và đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, bên bán và bên mua phát hiện việc lập sai loại hóa đơn và lập lại loại hóa đơn đúng theo quy định trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra và không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế |
Tiết e.1 Điểm e Khoản 3 Điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BTC |
17 |
Nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hoá đơn từ ngày thứ 1 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày hết thời hạn theo quy định |
Khoản 7 Điều 1 Thông tư 176/2016/TT-BTC |
Bài viết khác
.
TƯ VẤN TRỰC TUYẾN
Tư vấn kế toán
VIDEO
ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM
Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243
Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822
Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013
Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015
Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.