Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

BẠN ĐÃ THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ CÁC THỦ TỤC VỀ LAO ĐỘNG - BẢO HIỂM?

Đăng : 17/02/2016 02:51 PM

TỔNG HỢP CÁC THỜI HẠN MÀ DOANH NGHIỆP PHẢI THỰC HIỆN

TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, BẢO HIỂM

Dịch vụ tư vấn kế toán, thuế

STT

Sự kiện pháp lý

Thủ tục

Thời hạn

Nơi thực hiện

Quy định

LAO ĐỘNG

       I.            Giai đoạn thử việc

1.       

Hết thời gian thử việc

Thông báo kết quả về việc làm thử

Trong thời hạn 03 ngày trước khi kết thúc thời gian thử việc

Tại đơn vị

Điều 7 Nghị định 05/2015/NĐ-CP

    II.            Quá trình sử dụng lao động

2.       

Thành lập doanh nghiệp

thông báo với về số lao động làm việc tại đơn vị

trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập

trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc

Khoản 1 Điều 16 Thông tư 28/2015/NĐ-CP

3.       

Doanh nghiệp bắt đầu hoạt động

lập sổ quản lý lao động nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động

Tại đơn vị

Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH

4.       

Doanh nghiệp bắt đầu hoạt động

khai trình việc sử dụng lao động

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện

Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP

Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH

5.       

Hoạt động báo cáo thường xuyên

báo cáo tình hình thay đổi về lao động

trước ngày 25 tháng 5 và ngày 25 tháng 11 hằng năm

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP

6.       

Hoạt động báo cáo thường xuyên

thông báo về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị

Trước ngày 03 hằng tháng

trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc

Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/NĐ-CP

7.       

Người sử dụng lao động giảm từ 50 lao động trở lên

thông báo

 

Thông báo ngay

trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc

Khoản 3 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH

8.       

Xây dựng hoặc sửa đổi thang lương, bảng lương

- tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp

- công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện,

- gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp

Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương

Như cột 3

Khoản 6 Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP

 III.            Xử lý Hợp đồng lao động vô hiệu

9.       

Trong quá trình thanh tra hoặc giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động, thanh tra lao động phát hiện nội dung hợp đồng lao động vi phạm thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 50 của Bộ luật lao động

Sửa đổi, bổ sung HĐLĐ bị vi phạm

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản về trường hợp vi phạm

Tại đơn vị

Điều 9 Nghị định 44/2013/NĐ-CP

10.   

Có quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần, vô hiệu toàn bộ của Thanh tra lao động

sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần

Tại đơn vị

Điều 10, Điều 11 Nghị định 44/2013/NĐ-CP

 IV.            Thỏa ước lao động tập thể, Nội quy lao động, xử lý kỷ luật lao động

11.   

Tổ chức thương lượng tập thể

 

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng, các bên thoả thuận thời gian bắt đầu phiên họp thương lượng

 

Tại đơn vị

Khoản 1 Điều 68 BLLĐ 2012

Điều 12 Nghị định 95/2013/NĐ-CP

12.   

Ký kết thỏa ước lao động tập thể

Gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết

 

1. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh đối với thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp.

 

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với thỏa ước lao động tập thể ngành và thỏa ước lao động tập thể khác.

Điều 75 BLLĐ 2012;

 

13.   

Pháp luật thay đổi mà dẫn đến thỏa ước lao động tập thể không còn phù hợp với quy định của pháp luật

Sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể

Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày quy định của pháp luật có hiệu lực.

(gửi thỏa ước tương tự như mục trên)

Điều 77 BLLĐ 2012

14.   

Ban hành nội quy lao động

Đăng ký nội quy lao động

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành nội quy lao động

cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh (Sở LĐTBXH)

Điều 122 BLLĐ 2012

15.   

Có hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động

Ra quyết định kỷ luật lao động

06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;

trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 12 tháng

Tại đơn vị

Điều 124 BLLĐ 2012

    V.            Hoạt động an toàn lao động

16.   

Hoạt động định kỳ

Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động

Hằng năm

Hoặc 6 tháng/lần đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi

Cơ sở khám, chữa bệnh

Điều 152 BLLĐ 2012

Thông tư 14/2013/TT-BYT

17.   

Xảy ra tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp

thông báo bằng văn bản tình trạng sức khoẻ của người lao động cho những người sử dụng lao động của các hợp đồng lao động còn lại biết

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động bị tai nạn lao động hoặc được xác định bị bệnh nghề nghiệp

Tại đơn vị

Điều 5 Nghị định 44/2013/NĐ-CP

Điều 5 Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH

 VI.            Sử dụng lao động là người nước ngoài

18.   

Sử dụng NLĐ là người nước ngoài

nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động

Điều 12 Nghị định 102/2013/NĐ-CP

19.   

Ký HĐLĐ với NLĐ là người nước ngoài

gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được cấp

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

Điều 12 Nghị định 102/2013/NĐ-CP

20.   

người lao động nước ngoài về việc người lao động nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động

nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được báo cáo của NLĐ nước ngoài

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động đó

Điều 15 Nghị định 102/NĐ-CP

21.   

Có khiếu nại lần đầu của người lao động

thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý giải quyết khiếu nại

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết NSDLĐ

người khiếu nại và Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính

Điều 18 Nghị định 119/2014/NĐ-CP

VII.            Chấm dứt Hợp đồng lao động

22.   

Hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn

Thông báo cho NLĐ bằng văn bản

Ít nhất 15 ngày HĐLĐ hết hạn

Tại đơn vị

Khoản 1 Điều 47 BLLĐ 2012

23.   

Chấm dứt hợp đồng lao động

Thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên

7 ngày kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ

Tại đơn vị

Khoản 2 Điều 47 BLLĐ 2012

Bảo hiểm  (xét các trường hợp thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp)

24.   

Thành lập doanh nghiệp, tuyển dụng nhân sự

Đăng ký tham gia bảo hiểm ban đầu

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng

Lưu ý: Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, từ đủ 1 tháng trở lên được áp dụng từ 01/01/2018

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 99 Luật bảo hiểm xã hội 2014

25.   

Ký HĐLĐ, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng  với nhân viên mới

Báo tăng lao động

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng

Lưu ý: Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, từ đủ 1 tháng trở lên được áp dụng từ 01/01/2018

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 99 Luật bảo hiểm xã hội 2014

26.   

Chấm dứt HĐLĐ

Báo giảm lao động

Trong tháng có quyết định chấm dứt HĐLĐ

Lưu ý: Nên nộp trước ngày 5 của tháng/tháng kế tiếp để trả thẻ bảo hiểm và không bị tính nộp số tiền BHYT

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 99 Luật bảo hiểm xã hội 2014

27.   

 

Chốt sổ bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

28.   

 

Yêu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người lao động tự thực hiện

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

 

29.   

Tăng lương (do tăng lương tối thiểu vùng, quyết định tăng lương)

Báo tăng lương

Trong tháng phát sinh

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 98 Luật bảo hiểm xã hôi 2014

30.   

Giảm lương (do thỏa thuận giảm lương)

Báo giảm lương

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 98 Luật bảo hiểm xã hôi 2014

31.   

Thẻ bảo hiểm y tế hết hạn

Gia hạn thẻ bảo hiểm y tế

 

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Theo Công văn thông báo hàng năm của bảo hiểm xã hội quận/huyện

32.   

Thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu

Thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu

Trong thời hạn 05 ngày đầu tiên của tháng đầu của quý

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

 

33.   

Mất, rách thẻ  bảo hiểm y tế

Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế

Khi phát sinh sự kiện

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 99 Luật bảo hiểm xã hội 2014

34.   

Mất, rách sổ bảo hiểm xã hội

Cấp lại sổ bảo hiểm xã hội

Khi phát sinh sự kiện

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

35.   

Thay đổi thông tin cá nhân trên thẻ bảo hiểm y tê, sổ bảo hiểm xã hội

Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội

Khi phát sinh sự kiện

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 99 Luật bảo hiểm xã hội 2014

36.   

Ốm đau phải nghỉ làm

Yêu cầu giải quyết chế độ ốm đau

- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày trở lại làm việc, người  lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho doanh nghiệp. - Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do người lao động cung cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội 2014.

Điều 8 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTTXH (có hiệu lực ngày 15/2/2016)

37.   

Sinh con, nhận con nuôi

Yêu cầu giải quyết chế độ thai sản

- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày trở lại làm việc, người  lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho doanh nghiệp. - Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do người lao động cung cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội 2014.

Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTTXH (có hiệu lực ngày 15/2/2016)

38.   

Sức khỏe chưa phục hồi sau ốm đau, sinh con

Yêu cầu hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản , doanh nghiệp có trách nhiệm lập và nộp hồ sơ

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 103 Luật bảo hiểm xã hội 2014

39.   

Tai nạn trong lúc lao động

Yêu cầu giải quyết chế độ tại nạn nghề nghiệp

Trong tháng người lao động được điều trị xong

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 106 Luật bảo hiểm xã hội 2014

40.   

Bệnh nghề nghiệp

Yêu cầu giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

41.   

Chết

Yêu cầu hướng chế độ tử tuất

- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ cần thiết cho doanh nghiệp.

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội quận/huyện

Điều 112 Luật bảo hiểm xã hội 2014

42.   

Nghỉ hưu

Yêu cầu hưởng chế độ hưu trí

Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở

Điều 110 Luật bảo hiểm xã hội 2014

 

43.   

Thay đổi trụ sở doanh nghiệp cùng quận

Thay đổi thông tin tham gia bảo hiểm

Khi phát sinh thay đổi

Bảo hiểm xã hội quận/huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở cũ và mới

Điều 98 Luật bảo hiểm xã hôi 2014

44.   

Thay đổi trụ sở doanh nghiệp khác quận

Khi phát sinh thay đổi

45.   

Thay đổi trụ sở doanh nghiệp khác tỉnh

Khi phát sinh thay đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dịch vụ thuế, kế toán, lập báo cáo tài chính chuyên nghiệp

 

 

 


Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789