Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

Bảo hiểm xã hội - Phần 4: Chế độ hưu trí

Đăng : 23/08/2016 04:01 PM

Bài viết tóm tắt các mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH để tính lương hưu, hưởng lương 1 lần, các chế độ - điều kiện hưởng lương hưu, thời gian, hồ sơ và giải quyết hưởng lương hưu, BHXH 1 lần. Ngoài ra còn có một số điểm lưu ý khác trong chế độ lương hưu, trợ cấp BHXH

BHXH: CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

A   MỨC BÌNH QUÂN TIỀN LƯƠNG THÁNG ĐÓNG BHXH ĐỂ TÍNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP MỘT LẦN:

1. Đối tượng thực hiện theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

2.Đối tượng thực hiện theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

 =   bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian

 

3.   Đối tượng vừa có thời gian thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định vừa có thời gian thực hiện theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

 =   Bình quân tiền lương tháng đóng BHXH chung của các thời gian.

 

B. ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG ĐÃ ĐÓNG BHXH TẠI THỜI ĐIỂM GIẢI QUYẾT LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP MỘT LẦN:

1. Đối tượng thực hiện theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

- Tham gia BHXH trước 1/1/2016: điều chỉnh theo mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

- Bắt đầu tham gia BHXH từ 1/1/2016: theo quy định như  khoản 2 điều 63 của Luật.

2. Đối tượng thực hiện theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định:

điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.

 

C. CHẾ ĐỘ HƯỞNG: BHXH MỘT LẦN VÀ LƯƠNG HƯU

I. Chế độ bảo hiểm xã hội

1. Điều kiện hưởng:

Người lao động có yêu cầu thuộc một trong các trường hợp:

-  Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH hoặc lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đủ 55 tuổi khi nghỉ việc mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện;

-   Ra nước ngoài để định cư;

-   Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;

-   Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.

-   Người lao động tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.

 

2.  Mức hưởng:

2.1.   Tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

a)  1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;

b)  02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

c)   Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

2.2.   Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

2.3.  Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của từng thời kỳ, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP. Việc tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần ược thực hiện như người lao động không được Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, sau đó trừ đi số tiền nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

2.4.   Khi tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.

Trường hợp tính đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 trở đi để làm căn cứ tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

2.5. Thời điểm tính hưởng là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.

 

3.  Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần:

3.1.   Sổ bảo hiểm xã hội.

3.2.   Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.

3.3.   Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:

a.  Hộ chiếu do nước ngoài cấp;

b.    Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;

c.   Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.

3.4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế. II-Chế độ hưởng lương hưu hàng tháng:

 

1. Điều kiện hưởng:

1.1. Điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng:

Bảng 1: Điều kiện bình thường

 

Tuổi

Thời gian đóng BHXH

Điều kiện khác

Nam

Nữ

60

55

20 năm

 

55

50

15 năm nặng nhọc độc hại, nơi có PCKV 0,7

50

 

15 năm khai thác hầm lò

Không phân biệt tuổi

Nhiềm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

 

Bảng 2: Điều kiện đối với lao động nữ hoạt động chuyên trách, không chuyên trách tại UBND xã, phường, thị trấn:

 

 

Tuổi

Đối tượng

Thời gian đóng BHXH

55

Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc

từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm

 

 

Bảng 3: Điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng đối với Quân đội, Công an, Cơ yếu

 

Tuổi

Thời gian đóng BHXH

Điều kiện khác

Nam

Nữ

55

50

20 năm

 

50

45

15 năm nặng nhọc độc hại, nơi có PCKV 0,7

Không phân biệt tuổi

Nhiềm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

 

1.2- Điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng khi suy giảm khả năng lao động:

Bảng 4:Suy giảm khả năng lao động của NLĐ

Bảng 5: NLĐ là Quân đội, Công an, Cơ yếu

Bảng 6: Tỷ lệ hưởng lương hưu

 

 

3.  Thời điểm hưởng lương hưu:

-   Đối với người lao động đang đóng BHXH bắt buộc thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu.

-   Đối với người lao động đang đóng BHXH bắt buộc là quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan BHXH.

-   Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu.

 

4.Chế độ đối với người đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng:

Lương hưu và Thẻ BHYT (do Quỹ BHXH mua)

*Mức hưởng lương hưu hàng tháng = Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH * Tỷ lệ được hưởng

Điều chỉnh lương hưu: Theo quy định của Chính phủ, lương hưu sẽ được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế phù hợp với ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.

*Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu:

-   Điều kiện: Người đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng có số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%

-   Mức trợ cấp một lần = số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn * 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội

 

5. Hồ sơ hưởng lương hưu:

5.1. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

a)  Sổ bảo hiểm xã hội;

b)   Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồnglao động hưởng chế độ hưu trí;

c)  Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với trường hợp nghỉ hưu khi suy giảm khả năng lao động hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợpđủ điều kiện nghỉ hưu do bị nhiễm

HIV/AIDS.

5.2. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù bao gồm:

a)  Sổ bảo hiểm xã hội;

b)  Đơn đề nghị hưởng lương hưu;

c)   Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù;

d)   Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép;

đ) Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối vớitrường hợp người mất tích trở về.

 

III-Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần:

1.   Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

2.   Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội nộp hồ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

3.   Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động đủ điều kiện và có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần nộp hồ sơ quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

4.   Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người hưởng lương hưu hoặc trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối vớitrường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

IV-Các trường hợp lưu ý:

1. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng:

1.1-Tạm dừng:

Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng bị tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a)  Xuất cảnh trái phép;

b)  Bị Tòa án tuyên bố là mất tích;

c)  Có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật.

Cơ quan BHXH khi quyết định tạm dừng hưởng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tạm dừng hưởng, cơ quan BHXH phải ra quyết định giải quyết hưởng; trường hợp quyết định chấm dứt hưởng BHXH thì phải nêu rõ lý do

1.2-Hưởng tiếp :

-Điều kiện :Lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng được tiếp tục thực hiện khi người xuất cảnh trở về định cư hợp pháp theo quy định của pháp luật về cư trú. Trường hợp có quyết

định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích thì ngoài việc tiếp tục được hưởng lương hưu, trợ cấp còn được truy lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng kể từ thời điểm dừng hưởng.

-Hồ sơ hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp và người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về

1.  Đơn đề nghị hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng.

2.   Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp.

3.   Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với trường hợp Tòa án tuyên bố mất tích trở về đã có hiệu lực pháp luật.

- Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về

1.  Người lao động nộp hồ sơ quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

2.   Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.   Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư

2.1. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài để định cư được giải quyết hưởng trợ cấp một lần.

2.2.   Mức trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu được tính theo thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội trong đó mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014 được tính bằng 1,5 tháng lương hưu đang hưởng, mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2014 trở đi được tính bằng 02 tháng lương hưu đang hưởng; sau đó mỗi tháng đã hưởng lương hưu thì mức trợ cấp một lần trừ 0,5 tháng lương hưu. Mức thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng.

2.3.   Mức trợ cấp một lần đối với người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bằng 03 tháng trợ cấp đang hưởng.

3. Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội:

Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ở khác trong nước có nguyện vọng được hưởng bảo hiểm xã hội ở nơi cư trú mới thì có đơn gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Chế độ hưu trí đối với người vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện:

Có từ đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên thì điều kiện, mức hưởng lương hưu thực hiện theo chính sách BHXH bắt buộc; mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương cơ sở;

Dịch vụ thuế, kế toán, lập báo cáo tài chính chuyên nghiệp

 


Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789