Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

Hợp đồng dịch vụ Đại lý Thuế

Đăng : 17/04/2015 04:27 PM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

**************  

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ ĐẠI LÝ THUẾ

Số :....../HĐĐLT/201..

- Căn cứ Luật dân sự của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14 tháng 06 năm 2004;

- Căn cứ Luật Quản lý thuế của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 29 tháng 11 năm 2006;

- Căn cứ Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013 của Đại lý Thuế Địa Nam.

- Căn cứ khả năng và yêu cầu của các bên.

Hợp đồng dịch vụ Đại lý thuế (sau đây được gọi là Hợp đồng) này được lập ngày … tháng …. năm 2015 tại trụ sở của Công ty cổ phần thương mại Địa Nam và thực hiện bởi các Bên tham gia dưới đây :

Bên A: Bên sử dụng dịch vụ 

CÔNG TY ………………………………

Địa chỉ trụ sở chính :……………………

Điện thoại : - Fax :

Mã số thuế : ……………………..

Tài khoản Ngân hàng :…………………….

Đại diện là Ông : …………….. - Chức vụ: ……….

Bên B (Bên cung cấp dịch vụ):  CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

Địa chỉ: Số 22D Giảng Võ, Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội 

Điện thoại : 043.787.8822  – Fax:  043.787.8282

Mã số thuế: 0101592377

Tài khoản Ngân hàng: .........................

Website: www.dianam.vn

Email: ketoananduc@gmail.com

Đại diện là Ông: NGÔ THỤY BẰNG

Chức vụ: Tổng giám đốc 

Bên A và bên B có thể được gọi là ‘‘các Bên’’ Sau khi thoả thuận các Bên nhất trí ký Hợp đồng này gồm các điều khoản sau:

Điều 1: Dịch vụ

Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A ‘Dịch vụ thực hiện các thủ tục thuế, đại lý thuế‘ chuyên nghiệp theo phạm vi công việc được quy định như sau :

 1.Thực hiện dịch vụ đại lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế;

 2.Thực hiện các thủ tục kê khai thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế;

 3.Bên B ký trên các hồ sơ kê khai thuế, văn bản làm việc với cơ quan thuế, giấy tờ gửi cho cơ quan thuế theo Quy định của Luật quản lý thuế.

4.Bên B được toàn quyền thay mặt Bên A làm việc và giải trình với cơ quan thuế.

5.Tư vấn về thuế, hóa đơn chứng từ trong quá trình thực hiện dịch vụ.

Điều 2: Thời gian thực hiện Thời gian thực hiện hợp đồng : ….. tháng, từ tháng …/201.. cho đến hết tháng … năm 201... Trong trường hợp hết hạn Hợp đồng mà các Bên không có thỏa thuận nào khác thì Hợp đồng đương nhiên gia hạn thêm một kỳ hạn tiếp theo. Trong trừơng hợp một Bên muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn thì phải báo trứơc cho Bên kia thời gian tối thiểu là 02 tháng và phải hoàn thành các nghĩa vụ và trách nhiệm được quy định tại Hợp đồng này.

Điều 3 : Giao nhận chứng từ và báo cáo

3.1. Chứng từ Bên A giao cho Bên B .

Bên A sẽ giao chứng từ  photo ( hoặc bản chính ) cho bên B tối thiểu 01 lần/1 tháng , vào trước ngày 06 của tháng kế tiếp tại văn phòng của bên A

Trong trường hợp phát sinh nhiều, Bên B có quyền yêu cầu Bên A giao nhiều lần hơn/tháng. 3.2. Báo cáo Bên B giao cho Bên A

3.2.1. Báo thuế hàng tháng Trước ngày 19 hàng tháng, Bên B sẽ giao bản chính cho Bên A tại văn phòng của Bên A, Bên A sẽ ký bản chính và Bên B thay mặt cho Bên A nộp cho cơ quan quản lý nhà nước/ cơ quan thuế theo quy định, sau đó bên B thông báo và giao lại cho bên A kết quả có xác nhận của các cơ quan quản lý trên.

3.2.2. Báo cáo thuế hàng quý/năm Trước ngày 28 của tháng phải nộp báo cáo quý/năm, Bên B sẽ giao bản chính cho Bên A tại văn phòng của bên A, Bên A sẽ ký bản chính và Bên B thay mặt cho Bên A nộp cho cơ quan quản lý nhà nước/cơ quan thuế theo quy định, sau đó Bên B thông báo và giao lại cho Bên A kết quả có xác nhận của các cơ quan quản lý trên. Thời gian nộp các báo cáo thuế, báo cáo khác cho cơ quan quản lý nhà nước/cơ quan thuế không được muộn hơn thời hạn cuối cùng phải nộp theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

4.1.Phí dịch vụ

Phí dịch vụ kê khai thuế hàng tháng :….. đồng/tháng (Bằng chữ : …….đồng/tháng).

Phí dịch vụ quyết toán thuế năm : …… đồng (Bằng chữ :….. đồng).

Phí dịch vụ hoàn thuế : …… đồng (Bằng chữ :….. đồng).

Phí dịch vụ tư vấn thuế : …… đồng (Bằng chữ :….. đồng).

Phí trên chưa bao gồm 10% thuế VAT.

4.2. Phương thức thanh tóan Bên A thanh toán cho Bên B bằng đồng Việt Nam bằng hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.

-Đối với dịch vụ kế khai thuế hàng tháng : Thanh toán mỗi 01 tháng/lần, thời gian thanh toán chậm nhất là ngày 20 của tháng kế tiếp.

 -Đối với dịch vụ còn lại : Lần 1 : Ngay khi ký hợp đồng, ứng trước : …… đồng (Bằng chữ :….. đồng). Lần 2 : Sauk hi hoàn thành công việc : : …… đồng (Bằng chữ :….. đồng).

Điều 5 : Trách nhiệm của mỗi Bên

5.1. Trách nhiệm của Bên A

5.1.1.Đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ cho Bên B các thông tin cần thiết, liên quan đến việc thực hiện dịch vụ theo yêu cầu của Bên B.

5.1.2.Cử nhân viên của Bên A phối hợp với Bên B và tạo điều kiện thuận lợi để Bên B có thể xem xét và thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện dịch vụ.

5.1.3. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính pháp lý của chứng từ mà Bên A cung cấp liên quan đến việc thực hiện dịch vụ.

5.1.4.Phạt 02 tháng phí dịch vụ kê khai thuế nếu vi phạm về thời gian báo trước, thanh lý hợp đồng trước hạn.

5.1.5.Ủy quyền cho Bên B ký trên các hồ sơ kê khai thuế, văn bản làm việc với cơ quan thuế, giấy tờ gửi cho cơ quan thuế theo Quy định của Luật quản lý thuế.

5.1.6. Ủy quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt Bên A làm việc và giải trình với cơ quan thuế.

5.2. Trách nhiệm của Bên B

5.2.1.Cam kết đủ điều kiện để cung cấp dịch vụ đại lý thuế theo đúng quy định của pháp luật;

5.2.2.Bên B đảm bảo cung cấp dịch vụ theo đúng phạm vi công việc quy định tại Điều 1;

5.2.3.Thực hiện công việc theo như kế hoạch và theo đúng các nguyên tắc độc lập, khách quan và bảo mật;

5.2.4.Cử nhân viên và chuyên viên có năng lực, kinh nghiệm thực hiện công việc;

5.2.5.Đảm bảo cơ sở vật chất được bố trí để thực hiện những dịch vụ.

5.2.6.Có trách nhiệm đối với các khoản phạt vi phạm hành chánh do chậm chễ thực hiện dịch vụ của Bên B.

5.1.7.Thay mặt Bên A ký trên các hồ sơ kê khai thuế, văn bản làm việc với cơ quan thuế, giấy tờ gửi cho cơ quan thuế theo Quy định của Luật quản lý thuế.

5.1.8.Thay mặt Bên A được toàn quyền làm việc và giải trình với cơ quan thuế.

Điều 6 : Cam kết các bên

Các Bên tham gia Hợp đồng cam kết thực hiện tất cả các điều khoản của Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mỗi Bên phải thông báo cho Bên kia kịp thời những vướng mắc cản trở việc thực hiện thành công Hợp đồng này để Bên kia cùng thảo luận và tìm biện pháp giải quyết. Thông tin trao đổi sẽ được thực hiện trên văn bản, fax và Email gửi đến địa chỉ đã nêu ở trên của mỗi Bên.

Điều 7 : Bảo mật thông tin

7.1.Dựa trên những điều khoản trên Hợp đồng và thời hạn chấm dứt hay kết thúc Hợp đồng bởi bất kỳ lý do gì. Bên B và nhân viên bên B:

7.1.1.Không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ 3 kể cả cơ quan có thẩm quyền bất kỳ thông tin nào của bên A, không giới hạn những thông tin bảo mật, nguyên vật liệu, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính hay bất kỳ chế độ phúc lợi nào của bên A hoặc các Công ty con hay Công ty liên quan đến bên A nếu không được sự đồng ý của bên A.

7.1.2.Không sử dụng những thông tin bí mật cho mục đích khác ngoài những nghĩa vụ được thể hiện trong Hợp đồng này.

7.2.Trong trường hợp Bên B phải cung cấp thông tin mật theo quyết định, yêu cầu của cơ quan chức năng Việt Nam, Bên B phải thông báo cho Bên A trong thời gian sớm nhất, nhưng không thể chậm hơn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chức năng Việt Nam.

Điều 8 : Mâu thuẫn lợi ích Bên B bảo đảm không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây nguy hại hoặc mâu thuẫn với những lợi ích của Bên A.

Điều 9 : Hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn của hợp đồng.

9.1. Hợp đồng sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký, Điều 7 và Điều 8 sẽ duy trì hiệu lực của hợp đồng sau khi Hợp đồng bị chấm dứt;

9.2. Hợp đồng sẽ được thanh lý sau khi các Bên thực hiện đầy đủ những lời cam kết được ghi rõ trong hợp đồng;

9.3.Những tranh chấp phát sinh trong việc thực hiện Hợp đồng sẽ được thương lượng và giải quyết bởi các Bên trên tinh thần thiện chí hợp tác và phù hợp với quy định hiện hành về hợp đồng kinh tế. Nếu không có giải pháp sau khi thương lượng, các tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ giải quyết tại Trung tâm trọng tài Việt Nam bên theo quy tắc tố tụng trọng tài Trung tâm này. Phán quyết của trọng tài là cuối cùng và có hiệu lực thi hành đối với tất cả các Bên. Bên thua kiện sẽ phải trả chi phí cho trọng tài.

 9.4. Hợp đồng này được lập thành 04 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 02 bản.

              ĐẠI DIỆN BÊN A                                     ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

 


Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789