Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

NỘI QUY LAO ĐỘNG

Đăng : 26/10/2015 11:17 AM

 

CÔNG TY ……………….

 

Số: …./2015/QĐ-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

………………, ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Nội quy lao động

           

CƠ QUAN, CÁ NHÂN CÓ THẨM QUYỀN[1]

-          Căn cứ Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (trong văn bản này gọi tắt là Bộ luật Lao động 2012) và các văn bản hướng dẫn;

-         Căn cứ Luật Công đoàn số 12/2012/QH13 ngày 20/06/2012 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (trong văn bản này gọi tắt là Luật Công Đoàn) và các văn bản hướng dẫn thi hành;

-         Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;

-         Căn cứ vào tình hình hoạt động và nhu cầu lao động của Công ty …………………….;

-         Theo đề nghị của.......................................................................

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội quy lao động của công ty ………..;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày………………….

Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng (Phó) phòng (Ban) và mọi người lao động trong đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận

- Như Điều 3;

- Sở LĐTB&XH tỉnh/TP…;

- Lưu đơn vị.

CƠ QUAN, CÁ NHÂN CÓ THẨM QUYỀN (Ghi rõ chức danh, Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

CÔNG TY ……………….

 

 
 

 

 

 

 

Số: …./2015/QĐ-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

………………, ngày … tháng … năm …

 

NỘI QUY LAO ĐỘNG[2]

 

-         Căn cứ Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (trong văn bản này gọi tắt là Bộ luật Lao động 2012) và các văn bản hướng dẫn;

-         Căn cứ Luật Công đoàn số 12/2012/QH13 ngày 20/06/2012 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (trong văn bản này gọi tắt là Luật Công Đoàn) và các văn bản hướng dẫn thi hành;

-         Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;

-         Căn cứ vào tình hình hoạt động và nhu cầu lao động của Công ty …………………….;

 

Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của NLĐ và NSDLĐ trong quan hệ lao động; Công ty …………………………. ban hành bản NQLĐ của Công ty với nội dung như sau:

Nội quy gồm … chương và … điều. Cụ thể gồm các nội dung sau:

Chương I        :           Những quy định chung

Chương II       :           Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Chương III      :           Trật tự tại nơi làm việc

Chương IV     :           An toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc

Chương V      :           Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu

trí tuệ của Công ty

Chương VI     :           Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động và các hình thức xử lý kỷ luật

Chương VII    :           Trách nhiệm vật chất

Chương VIII   :           Xử lý kỷ luật lao động

Chương IX     :           Tiền lương và thanh toán lương

Chương X      :           Điều khoản thi hành

 

 

 

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Giải thích thuật ngữ hoặc viết tắt

1.1.           Danh mục từ viết tắt

-         NSDLĐ          :           Người sử dụng lao động

-         NLĐ               :           Người lao động

-         HĐLĐ            :           Hợp đồng lao động

-         NQLĐ            :           Nội quy lao động

1.2.           Trong bản này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

-         “Công ty”: Công ty ………………………………………………………...

-         “NLĐ”: Bao gồm toàn thể nhân viên và người quản lý trực tiếp đang làm việc tại Công ty ………………………………………………………………………………...

-         Nhân viên: Bao gồm: i) Người được tuyển dụng vào làm việc tại Công ty theo HĐLĐ ký trực tiếp với Công ty; ii) Người đang học nghề, thử việc, thực tập tại Công ty trong thời gian học nghề, thử việc, thực tập.

-         “Người quản lý trực tiếp”: Là người được phân cấp quản lý, bao gồm các chức danh từ Tổng quản lý, Trưởng phòng, Trưởng bộ phận, Trưởng nhóm, Tổ trưởng...

-         “Lãnh đạo Công ty”: Bao gồm Tổng Giám Đốc, Phó Giám Đốc Công ty và những người được ủy quyền hoặc phân cấp quản lý của Tổng Giám Đốc Công ty.

-         “NSDLĐ” : là Công ty, mà người đại diện theo pháp luật là Tổng Giám Đốc Công ty.

-         “Nơi làm việc”: Nơi làm việc được xác định là nơi Công ty đóng trụ sở chính; các chi nhánh của Công ty (nếu có); các văn phòng làm việc của Công ty (nếu có); mọi địa điểm mà Công ty cử hoặc phân công NLĐ đến làm việc (bao gồm: cảng, sân bay, nhà máy …); mọi địa điểm mà NLĐ đến để thực hiện nghĩa vụ lao động hoặc các công việc có liên quan đến nghĩa vụ lao động của Công ty.

-         Công đoàn: Tổ chức Công đoàn Công ty ………………………………………….

-         Pháp luật: Là các văn bản pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam.

Điều 2. Giá trị pháp lý của NQLĐ

2.1.           NQLĐ được xây dựng trên cơ sở các quy định của Bộ luật Lao động, các luật và các văn bản pháp quy khác có liên quan, phù hợp với đặc điểm, điều kiện tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.

2.2.           NQLĐ được ban hành nhằm đảm bảo việc NLĐ trong Công ty thực hiện đúng các chế độ, chính sách, pháp luật của nhà nước Việt Nam; tuân thủ nghiêm túc các định hướng, chính sách phát triển của Công ty và đảm bảo thực thi các quy định có liên quan tại Công ty nhằm đảm bảo ổn định, trật tự trong quan hệ lao động.

2.3.           NQLĐ là một trong những cơ sở pháp lý để xem xét xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ và những vấn đề có liên quan trong các trường hợp sau đây:

a.      NLĐ có hành vi vi phạm kỷ luật lao động và/hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc.

b.      NLĐ có bất kỳ hành vi nào gây thiệt hại về vật chất, thương hiệu, uy tín của  Công ty hoặc gây ảnh hưởng đến lợi ích chung và sự phát triển bền vững của Công ty.

c.      Tạm đình chỉ công việc đối với NLĐ.

d.      ……………………………………………………………………………………

2.4.           Tất cả nhân viên làm việc tại Công ty theo các hình thức và các loại hợp đồng lao động, kể cả NLĐ trong thời gian thử việc, tập việc, học nghề phải tuân thủ theo Bộ luật Lao động; luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nội quy lao động của Công ty.

 

CHƯƠNG II

THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

 

Điều 3. Thời giờ làm việc

3.1.           Thời gian làm việc là 5.5 (hoặc 5) ngày một tuần. Giờ làm việc bình thường được quy định như sau:

·           Thứ Hai đến Thứ Sáu: …………………………………………………..

·           Thứ Bảy:             …………………………………………………………

3.2.           Công ty có quyền quy định giờ làm việc khác với giờ quy định ở trên cho mỗi phòng, ban, bộ phận trong Công ty tùy thuộc vào loại hình công việc của từng phòng, ban, bộ phận và nhu cầu công việc tùy từng thời điểm, với điều kiện là tổng số giờ làm việc không vượt quá 5.5 ngày/tuần. Khi thay đổi thời gian làm việc theo mục 3.1 của văn bản này, Công ty sẽ quy định trong Phụ lục bổ sung hoặc sửa đổi Nội quy lao động và tiến hành thủ tục đăng ký theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

 

Điều 4. Thời giờ nghỉ ngơi

4.1.                                   Thời gian nghỉ giữa ca.

NLĐ làm việc theo giờ hành chính được nghỉ tại chỗ 90 phút giữa 02 ca làm việc để ăn trưa, thời gian nghỉ này không được tính vào thời gian làm việc.

 

4.2.           Thời gian nghỉ hàng tuần

NLĐ nghỉ hàng tuần từ 12h00 ngày thứ Bảy và cả ngày Chủ nhật.

 

4.3.                                   Các ngày nghỉ NLĐ được hưởng nguyên lương

a.      Nghỉ lễ, tết:

·           Thời gian nghỉ lễ, tết đối với NLĐ được xác định như sau:

-  Tết Dương lịch                         : 01 ngày (ngày 01 tháng 1 dương lịch).

-  Tết Âm lịch                              : 05 ngày

-  Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương     : 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

-  Ngày Chiến thắng                   : 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).

-  Ngày Quốc tế lao động           : 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch).

-  Ngày Quốc khánh                   : 01 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch).

       Trường hợp do nhu cầu công việc, NSDLĐ yêu cầu NLĐ làm việc hoặc đi công tác vào ngày nghỉ lễ hoặc ngày nghỉ hằng năm thì phải đảm bảo việc thỏa thuận và được sự đồng ý của NLĐ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 106 Bộ luật Lao động 2012; đồng thời thanh toán tiền lương làm thêm giờ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 97 Bộ luật Lao động 2012.

       Về nội dung nghỉ bù công ty thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 106 Bộ luật Lao động 2012 và Khoản 3 Điều 4 Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ.

b.      Nghỉ việc riêng:

NLĐ được nghỉ việc riêng vẫn hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau đây:

·           03 ngày khi NLĐ kết hôn.

·           01 ngày khi NLĐ có con kết hôn.

·           03 ngày khi NLĐ có thân nhân qua đời: cha, mẹ bên vợ, bên chồng, vợ hoặc   chồng, con.

c.      Nếu những ngày nghỉ theo quy định tại khoản a Điều này trùng vào ngày nghỉ hàng tuần, thì người lao động được nghỉ bù vào ngày kế tiếp.

 

4.4.           Các ngày nghỉ việc riêng không hưởng lương hoặc vắng mặt

a.    Trong trường hợp cần thiết phải nghỉ để giải quyết việc riêng, NLĐ có thể thỏa thuận với Công ty nghỉ không hưởng lương.

b.    NLĐ được nghỉ việc riêng không hưởng lương trong các trường hợp sau:

·       ………………………………………………………………………………………

c.       Người quản lý trực tiếp được giải quyết cho NLĐ nghỉ việc riêng không hưởng lương tối đa 01 ngày. Trường hợp nghỉ hơn 01 ngày phải được Tổng Giám Đốc Công ty chấp thuận.

 

4.5.           Nghỉ hằng năm

a.        Số ngày nghỉ hằng năm:

·           Người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

-            12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

-            14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành hoặc lao động chưa thành niên hoặc lao động là người khuyết tật;

-            16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.

·           Nếu người lao động chưa làm việc đủ 12 tháng thì ngày phép nghỉ hàng năm được tính theo tỉ lệ tương ứng với số tháng làm việc trong năm. Cách tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm; kết quả phép tính lấy tròn số hàng đơn vị, nếu phần thập phân lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì làm tròn lên 01 đơn vị.

·           Sau mỗi 05 năm làm việc cho Công ty, người lao động sẽ được hưởng thêm 01 ngày nghỉ.

b.        Tùy thuộc vào yêu cầu kinh doanh, người quản lý trực tiếp và NLĐ có thể thỏa thuận điều chỉnh lịch nghỉ phép hàng năm.

c.         Đến ngày 31/12 hàng năm, những NLĐ chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm theo quy định tại NQLĐ này thì số ngày hằng năm còn lại được chuyển sang hết Quý 1 của năm Dương lịch kế tiếp. Trường hợp do yêu cầu công việc, NSDLĐ không thể bố trí cho người lao động nghỉ hằng năm theo lịch đã được thông báo trước và thỏa thuận với người lao động làm việc vào ngày nghỉ hằng năm thì NLĐ được trả lương những ngày chưa nghỉ theo quy định của pháp luật.

4.6.           Nghỉ bệnh

a.      Người lao động phải thông báo cho người quản lý trực tiếp ngay khi có thể trong trường hợp người lao động không thể đi làm vì bị bệnh. Nếu nghỉ bệnh trên 02 ngày, người lao động phải nộp giấy xác nhận nghỉ bệnh do bác sĩ cấp sau khi trở lại làm việc.

b.      Người lao động bị bệnh sẽ được trả một phần lương từ quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

c.      Nếu không có giấy xác nhận của bác sĩ thì người lao động sẽ bị xem như nghỉ không có lý do chính đáng. Nếu cần thiết, Lãnh đạo Công ty có thể yêu cầu người lao động xuất trình giấy xác nhận của bác sĩ trong bất kỳ trường hợp nghỉ bệnh dưới hoặc trên 02 ngày.

 

4.7.                                   Nghỉ không có lý do chính đáng

Nếu NLĐ nghỉ làm ngoài những quy định từ Điều 4.1 đến Điều 4.6 của Nội quy lao động này, sẽ bị xem như nghỉ không có lý do chính đáng sẽ bị xử lý theo quy định trong Nội quy lao động và/hoặc tùy theo mức độ Công ty có thể chưa xử lý kỷ luật nhưng sẽ xem như nghỉ việc riêng không hưởng lương.

 

4.8.                                   Thủ tục xin phép nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng và nghỉ khác:

a.        Trước khi nghỉ, NLĐ phải làm đơn xin nghỉ theo mẫu của Công ty kèm biên bản bàn giao công việc (trong trường hợp nghỉ dài hạn và những trường cần thiết phải bàn giao theo quyết định của người phụ trách trực tiếp) và gửi cho người quản lý trực tiếp. NLĐ có thể thoả thuận với người quản lý trực tiếp để nghỉ làm nhiều đợt.

b.      ……………………………………………………………………………….

 

Điều 5. Làm thêm giờ

5.1.           NSDLĐ được sử dụng NLĐ làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây.

a.        Được sự đồng ý của NLĐ.

b.        Bảo đảm số giờ làm thêm của NLĐ không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm.

c.         Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, NSDLĐ phải bố trí để NLĐ được nghỉ bù cho số thời gian đã không được nghỉ.

 

5.2.                       Tiền lương làm thêm giờ

a.        Tiền lương làm việc thêm giờ được thanh toán cho NLĐ như sau:

·        ……………………………………………………………………………

·        ……………………………………………………………………………

b.        ………………………………………………………………………………..

 

Điều 6. Những quy định riêng đối với lao động nữ

6.1.           Nghỉ thai sản

·           NLĐ nữ khi có thai được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày. Trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai. Sau mỗi lần khám thai, NLĐ nữ phải nộp đầy đủ bản gốc giấy hoặc sổ khám thai cho bộ phận Hành chính & Nhân sự để chấm công và làm các thủ tục liên quan với cơ quan Bảo hiểm xã hội.

·           Khi sinh con NLĐ nữ được nghỉ 06 tháng, thời điểm bắt đầu nghỉ có thể là trước hoặc sau khi sinh, tuy nhiên thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng, trước khi nghỉ cần tiến hành các thủ tục xin phép theo quy định tại Điều 4.8 của NQLĐ này. Tiền lương trong thời gian nghỉ thai sản được tính theo mức lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương trung bình của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản.

·           ……………………………………………………………………………………..

6.2.           Nghỉ trông con ốm

·           Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm được tính theo số ngày chăm sóc con tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

·           …………………………………………………………………………………..

6.3.           Quy định khác

·           Lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ cần báo ngay cho người quản lý trực tiếp biết bằng văn bản cùng với xác nhận của bác sĩ để Công ty sắp xếp công việc phù hợp và không làm gián đoạn hoạt động kinh doanh. Công ty sẽ không chịu trách nhiệm với những việc đáng tiếc xảy ra vì không thông báo trước. Nếu cần thiết, Lãnh đạo Công ty có thể yêu cầu NLĐ nữ đi khám tại các bệnh viện hoặc cơ sở y tế có uy tín và nộp lại đầy đủ hồ sơ gốc có xác nhận của nơi khám đó.

·           NLĐ nữ khi có thai từ 07 tháng trở lên hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi không phải làm việc thêm giờ, làm việc vào ban đêm hoặc đi công tác xa.

·           …………………………………………………………………………………….

Điều 7. Hành vi vi phạm về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

7.1.           “Hành vi vi phạm thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi” là hành vi thực hiện không đúng, thực hiện không đầy đủ, thực hiện trái với quy định từ Điều 3 đến Điều 6 của NQLĐ này.

7.2.           NLĐ có “hành vi vi phạm thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi” sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động, NQLĐ của Công ty về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

CHƯƠNG III

TRẬT TỰ TẠI NƠI LÀM VIỆC

 

Điều 8. Nguyên tắc

8.1.           NLĐ phải tuân thủ tất cả các điều khoản và quy định của Công ty cũng như chỉ thị của Lãnh đạo Công ty và người quản lý trực tiếp. NLĐ phải nỗ lực hết sức để hoàn thành công việc nhằm phát huy tinh thần sáng tạo, tăng cường kỹ năng làm việc, và duy trì trật tự, kỷ luật và sự hòa hợp tại nơi làm việc.

8.2.           …………………………………………………………………………………………..

 

Điều 9. Đi trễ, về sớm và vắng mặt vì việc riêng

9.1.           Người lao động muốn đi trễ, về sớm hoặc vắng mặt vì việc riêng phải có sự chấp thuận trước của người quản lý trực tiếp. Việc không xin phép sẽ xem như nghỉ không có lý do chính đáng quy định tại Điều 4.7 của Nội quy lao động này.

9.2.           …………………………………………………………………………………………

 

Điều 10. Công việc được giao

10.1.      NLĐ được phân công công việc theo Hợp đồng lao động tại nơi làm việc theo chỉ thị của  Lãnh Công ty ; và có nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện công việc theo sự phân công của Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc hoặc trưởng phòng, ban, bộ phận.

10.2.      …………………………………………………………………………………………

 

Điều 11. Quy định về quản lý lao động

11.1.      Tất cả NLĐ phải đi làm đúng giờ, chỉ được ra về khi hết giờ làm việc và giải quyết xong những công việc cần giải quyết ngay thuộc trách nhiệm của mình với năng suất và chất lượng tốt nhất có thể.

11.2.                 Trong giờ làm việc không được làm những việc riêng cá nhân, không được tự ý rời khỏi nơi làm việc, không được nói chuyện riêng gây ảnh hưởng đến công việc của người khác, không tụ tập nói xấu và kích động người khác.

11.3.      …………………………………………………………………………………………..

Điều 12. Trang phục

Dáng vẻ lịch sự và trang phục phù hợp là yêu cầu đối với tất cả NLĐ trong giờ hành chính. NLĐ phải ăn mặc theo đúng tác phong làm việc.

12.1.       Ngày làm việc trong tuần: mặc dù Công ty tôn trọng cách ăn mặc của cá nhân NLĐ, nhưng tất cả nhân viên Công ty được yêu cầu ăn mặc chỉnh tề trong những ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu như sau:

a.      Nhân viên nam

……………………………………………………………………………………

b.      Nhân viên nữ

……………………………………………………………………………………..

12.2.       Không được phép mặc quần jean, quần soóc, áo thun, áo ống trong ngày làm việc trong tuần.

12.3.      Với những nhân viên phải tiếp khách hàng trong ngày thứ Bảy, phải ăn mặc phù hợp với sự kiện.

12.4.      Đồng phục: ……………………………………………………………………………

 

Điều 13. Tác phong nghe điện thoại

            NLĐ phải trả lời điện thoại một cách nhã nhặn, lịch sự và hết lòng đáp ứng yêu cầu của người gọi (cái này tùy bộ phận, sản xuất thì không cần điều này)

 

Điều 14. Tư cách đạo đức của người lao động

            NLĐ phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định trong Điều này nhằm duy trì và phát triển các hoạt động của Công ty. Cụ thể NLĐ phải:

a.   Ăn mặc gọn gàng và làm việc tính cực.

b.        Hoàn thành công việc được giao trong phạm vi chức năng và thẩm quyền, và duy trì các tiêu chuẩn về chất lượng cũng như khối lượng công việc.

c.         Không làm bất kỳ điều gì ảnh hưởng đến uy tín của Công ty, cũng như không tham gia vào những hành vi có hại đến danh tiếng và quyền lợi của Công ty.

d.        …………………………………………………………………………………….

Trường hợp ngoại lệ:

            Những trường hợp dưới đây có thể chấp nhận được, bởi vì đây là các tập quán kinh doanh thông thường:

(i)  Các hoạt động giải trí sau các cuộc họp hoặc thảo luận mang tính chất công việc, bao gồm ăn uống, hoạt động thể thao hoặc chơi gôn.

(ii) ……………………………………………………………………………….........

 

Điều 15. Trách nhiệm của người lao động

            Trong quá trình làm việc, người lao động phải:

a.        Luôn nỗ lực hết mình để cung cấp cho khách hàng của Công ty những dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế. Mỗi khách hàng phải được đối xử đặc biệt, tôn trọng và lịch sự.

b.        Đồng ý phục vụ Công ty bằng năng lực tốt nhất để thực hiện nhiệm vụ được giao như đã thỏa thuận trong Hợp Đồng Lao Động.

c.         ……………………………………………………………………..........................

Điều 16.    Chính sách ngăn ngừa quấy rối tình dục tại nơi làm việc để đảm bảo trật tự chung trong Công ty

            Nhằm đảm bảo môi trường làm việc an toàn và trong sạch cho mọi NLĐ, Công ty nghiêm cấm các hành vi quấy rối cá nhân, bao gồm cả hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

 

16.1.       Quấy rối tình dục

            Quấy rối tình dục là những hành vi tán tỉnh, những đề nghị về tình dục hoặc những hành vi mang tính tình dục khác mà không được đối tác chấp nhận, hoặc được coi là xúc phạm.

              Tất cả NLĐ có trách nhiệm kiểm soát các hành vi cư xử của mình tại nơi làm việc nhằm tránh rơi vào hoàn cảnh bị coi là có hành vi quấy rối tình dục.

              Tuỳ thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể, những hành vi sau đây được coi là hành vi quấy rối tình dục:

a.        Lăng mạ về vấn đề tình dục.

b.        Nhận xét hoặc khêu gợi về giới tính của một cá nhân.

c.         ……………………………………………………………………………………..

 

16.2.       Quấy rối khác

            NLĐ không được phép:

a.        Có hành động gây gổ, làm khiếp sợ, làm hại hoặc sỉ nhục NLĐ khác.

b.        Có hành động quấy rối với mục đích hoặc gây ra:

c.         ……………………………………………………………………………………..

 

Điều 17.    Hành vi vi phạm về trật tự tại nơi làm việc

17.1.      “Hành vi vi phạm về trật tự tại nơi làm việc” là hành vi thực hiện không đúng, thực hiện không đầy đủ, thực hiện trái với quy định từ Điều 8 đến Điều 17 của NQLĐ này.

17.2.      NLĐ có “hành vi vi phạm về trật tự tại nơi làm việc” sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động, NQLĐ của Công ty về trật tự tại nơi làm việc.

17.3.      NLĐ lặp lại “hành vi vi phạm về trật tự tại nơi làm việc” mà chưa được xóa kỷ luật sẽ bị coi là tái phạm và sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động, NQLĐ của Công ty về trật tự tại nơi làm việc.

CHƯƠNG IV

AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG Ở NƠI LÀM VIỆC

 

Điều 18. Quy định chung

            Người lao động có trách nhiệm nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Công ty về an toàn lao động và vệ sinh lao động. Công ty chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho tất cả người lao động. Tất cả người lao động có trách nhiệm tiếp thu và tuân theo những kiến thức cơ bản và các thủ tục về an toàn áp dụng trong các hoạt động tại nơi làm việc.

 

Điều 19. An toàn lao động, vệ sinh lao động

19.1.Quy định về trang thiết bị bảo hộ lao động để đảm bảo an toàn lao động tại nơi làm việc.

·      ……………………………………………………………………………………..

19.2.      Quy định về phòng cháy trong Công ty.

·      Tất cả hồ sơ, sổ sách, và các tài liệu khác phải được cất trong các ngăn tủ khi hết giờ làm việc.

·      Khi rời văn phòng, tất cả các công tắc và thiết bị điện phải được tắt.

·      Bất kỳ phát hiện nào về lỗi của các ổ cắm hoặc dây điện hoặc các nguy cơ gây cháy khác, phải được thông báo ngay để được sửa chữa kịp thời.

19.3.      Báo cáo về các điều kiện không đảm bảo an toàn.

            Công ty sẽ nỗ lực để giữ nơi làm việc sạch sẽ và an toàn, và khuyến khích người lao động cùng làm như vậy. NLĐ phải báo cáo ngay cho người quản lý trực tiếp của mình khi phát hiện bất kỳ điều kiện không an toàn tại nơi làm việc, để hỗ trợ trong công tác phòng chống tai nạn.

 

Điều 20. Kiểm soát chất kích thích, các vật dụng nguy hiểm khác để đảm bảo an toàn tại nơi làm việc

20.1.      Các chất kích thích, các vật dụng nguy hiểm khác đề cập trong quy định này bao gồm:

·      Rượu, bia và các loại chất lỏng có cồn.

·      Các chất gây nghiện bị cấm.

·      ………………………………………………………………………………………

20.2.      NLĐ không được lạm dụng các chất kích thích đến mức làm ảnh hưởng xấu đến hành vi an toàn và hiệu quả công việc.

20.3.      Trong trường hợp NLĐ Việt Nam đi công tác, đào tạo hoặc làm việc ở nước ngoài thì vẫn phải tuân thủ theo quy chế kiểm soát chất gây nghiện của Công ty hoặc quy định tại địa phương nơi đến, tuỳ thuộc vào quy định nào chặt chẽ hơn.

20.4.      ………………………………………………………………………………………….

 

Điều 21. Vệ sinh lao động

21.1.      Người lao động phải giữ cho khu vực làm việc sạch sẽ và ngăn nắp để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, không đem những vật dụng cá nhân không cần thiết cho công việc vào nơi làm việc của Công ty.

21.2.      Những vật dụng phục vụ cho các nhu cầu cá nhân của NLĐ nếu có đem vào nơi làm việc, sẽ do NLĐ chịu trách nhiệm tự bảo quản.

21.3.      …………………………………………………………………………………………

 

Điều 22. Khám sức khỏe định kỳ cho NLĐ để đảm bảo an toàn lao động tại nơi làm việc

            …………………………………………………………………………………………

 

Điều 23. Hành vi vi phạm về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc

23.1.      “Hành vi vi phạm về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc” là hành thực hiện không đúng, thực hiện không đầy đủ, thực hiện trái với quy định từ Điều 19 đến Điều 23 của NQLĐ này.

23.2.      NLĐ có “hành vi vi phạm về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc” sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động, NQLĐ của Công ty về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

23.3.      ………………………………………………………………………………………….

CHƯƠNG V

BẢO VỆ TÀI SẢN VÀ BÍ MẬT KINH DOANH, BÍ MẬT CÔNG NGHỆ, SỞ HỮU TRÍ TUỆ CỦA CÔNG TY

PHẦN I – BẢO VỆ TÀI SẢN

 

Điều 24. Sử dụng tài sản của Công ty

            Tài sản của Công ty bao gồm tất cả các phương tiện đi lại, trang thiết bị, máy móc, đồ đạc trang bị trong văn phòng và các tài liệu mà người lao động tiếp xúc trong quá trình làm việc.

24.1.      Trừ khi có quy định khác trong Nội Quy này, người lao động không được phép sử dụng tài sản của Công ty cho mục đích cá nhân, hoặc sử dụng một cách phí phạm. Điều này bao gồm việc sử dụng điện thoại, các trang thiết bị điện tử, phương tiện đi lại, máy tính, văn phòng phẩm và những tiện ích khác cho mục đích cá nhân.

24.2.      ………………………………………………………………………………………….

 

 

Điều 25. Tài liệu và sổ sách kế toán

            Việc giả mạo tài liệu, hồ sơ kinh doanh hoặc sổ sách kế toán dưới bất kỳ hình thức nào, và bất kỳ hành động hoặc thiếu sót nào đó làm giảm hay tiêu hủy sự đầy đủ, chính xác, hoặc độ tin cậy của các văn bản nói trên đều bị nghiêm cấm. Tất cả sổ sách kế toán phải được thực hiện theo tiêu chuẩn kế toán Việt Nam hoặc những tiêu chuẩn do Công ty chỉ định và phù hợp với quy định của pháp luật.

 

Điều 26. Ngân sách và chi phí

26.1.       Trong trường hợp người lao động phải chịu chi phí cho các nghĩa vụ được giao, thì phải nhanh chóng chuẩn bị chứng từ thanh toán, kèm theo tất cả các tài liệu liên quan như hóa đơn và biên lai, để chứng minh số tiền và mục đích sử dụng của kinh phí để được hoàn trả hoặc để giải quyết các tài khoản có liên quan  một cách chính xác và kịp thời theo đúng qui định của Công ty.

26.2.      ………………………………………………………...

 

PHẦN II. BÍ MẬT KINH DOANH VÀ NHỮNG THÔNG TIN KHÁC

 

Điều 27. Thông tin mật

            “Thông tin mật” có nghĩa và bao gồm bất kỳ dữ liệu hay thông tin dưới bất kỳ hình thức nào, có liên quan đến Công ty hoặc các đơn vị liên kết của Công ty; hoặc bất kỳ lợi ích kinh doanh hiện tại và tương lai nào khác của Công ty hoặc của các đơn vị liên kết của Công ty, và có thể bao gồm:

a.        Thông tin về khách hàng của Công ty hoặc của các đơn vị liên kết của Công ty bao gồm thông tin về tài khoản, chi tiết cá nhân, thông tin về giao dịch và số dư tài khoản,…v.v…

b.        ……………………………………………………………………………………..

 

Điều 28. Bảo mật thông tin

28.1.   Nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản của Ban Lãnh Đạo, NLĐ không được cố ý hoặc vô ý tiết lộ bất kỳ thông tin mật biết được trong quá trình làm việc hoặc bằng cách khác, đến bất cứ người nào kể cả các thành viên trong gia đình.

28.2.   …………………………………………………………………………………………

 

Điều 29. Quan hệ đối ngoại và truyền thông

29.1.      Nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản của Lãnh đạo Công Ty, người lao động không được phép, ngay cả bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng bất kỳ hình thức nào khác.

29.2.      …………………………………………………………………………………………

 

Điều 30. Hành vi vi phạm về bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ, uy tín, thương hiệu của Công ty

30.1.      “Hành vi vi phạm về bảo vệ tài sản, bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ, uy tín, thương hiệu của Công ty” là hành vi thực hiện không đúng, thực hiện không đầy đủ, thực hiện trái với quy định tại từ Điều 28 đến Điều 30 của NQLĐ này.

30.2.      ………………………………………………………………………………………….

 

 

CHƯƠNG VI

CÁC HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG VÀ CÁC HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT

 

Điều 31. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động

Gồm 4 loại hành vi vi phạm kỷ luật lao động:

·           Hành vi vi phạm về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được quy định tại Điều 7 của NQLĐ này.

·           Hành vi vi phạm về trật tự tại nơi làm việc được quy định tại Điều 18 của NQLĐ này.

·           Hành vi vi phạm về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc được quy định tại Điều 24 NQLĐ này.

·           Hành vi vi phạm về bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hứu trí tuệ của Công ty được quy định tại Điều 31 NQLĐ này.

Điều 32. Các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động

            Khi một NLĐ có hành vi vi phạm kỷ luật lao động, tùy theo mức độ và tính chất của hành vi vi phạm, Công ty có thể xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ đó theo một trong các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động sau đây:

32.1.       Khiển trách

            Khiển trách được áp dụng khi NLĐ có các hành vi sau đây:

a.        Hành vi vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tự ý nghỉ việc:

………………………………………………………………………………………….

b.        Hành vi vi phạm trật tự tại nơi làm việc, bao gồm:

·           …………………………………………………………………………………….

c.         Hành vi vi phạm lần đầu các quy định về an toàn lao động, vệ sinh nơi làm việc sau:

·           ……………………………………………………………………………………..

d.        Hành vi phạm các quy định về bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ trong Công ty.

·           …………………………………………………………………………………….

e.         Hành vi của các đối tượng liên quan khác

·           ……………………………………………………………………………………..

32.2.       Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng hoặc cách chức

            Hình thức kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng/hoặc cách chức được áp dụng đối với các vi phạm Nội Quy này mà hậu quả của nó ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của Công ty, bao gồm một trong những trường hợp sau:

a.        Áp dụng đối với NLĐ đang trong thời hạn xử lý kỷ luật khiển trách bằng văn bản mà tái phạm.

b.        Áp dụng đối với NLĐ vi phạm một trong những hành vi vi phạm sau:

Hành vi vi phạm các quy định về thời giờ làm việc và thời gian nghỉ ngơi:

·           …………………………………………………………………………………….

Hành vi vi phạm các quy định về trật tự trong Công ty

·           ……………………………………………………………………………………..

Hành vi vi phạm các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc

·           …………………………………………………………………………………….

Hành vi vi phạm các quy định gây thiệt hại về bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ, uy tín, thương hiệu của của Công ty dưới mọi hình thức

·           ……………………………………………………………………………………..

Hành vi của các đối tượng liên quan khác

c.         ……………………………………………………………………………………..

32.3.    Sa thải

            Hình thức kỷ luật sa thải được áp dụng đối với các vi phạm Nội Quy này mà hậu quả của nó ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của Công ty, bao gồm một trong những trường hợp sau:

a.        NLĐ có hành vi vi phạm một trong các hành vi gian lận và trộm cắp quy định tại NQLĐ này:

·           ……………………………………………………………………………………..

 

b.        NLĐ có hành vi vi phạm cung cấp thông tin sai lệch, giả mạo chứng từ, thanh toán để được hoàn trả hoặc thanh toán tiền (hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của NSDLĐ), cụ thể là:

·           ……………………………………………………………………………………..

 

c.         Hành vi vi phạm ở mức độ nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty:

·           ……………………………………………………………………………………….

d.        Hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về lợi ích của Công ty. Cụ thể là các hành vi sau đây:

·           ……………………………………………………………………………………..

e.         Hành vi đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của NSDLĐ. Cụ thể là các hành vi sau đây:

f.          …………………………………………………………………………………….

 

CHƯƠNG VII

TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

Điều 33. Bồi thường thiệt hại

33.1.      NLĐ làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị, các tiện ích lao động hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của NSDLĐ thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

            Trường hợp NLĐ gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi NLĐ làm việc, thì NLĐ phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật Lao động.

33.2.      NLĐ làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản của NSDLĐ hoặc tài sản khác do NSDLĐ giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường; trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm; trường hợp do thiên tai, hoả hoạn, địch họa, dịch bệnh, thảm họa, sự kiện xảy ra khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép thì không phải bồi thường.

 

Điều 34. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại

            Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại thực tế và hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của NLĐ.

 

Điều 35. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất

            Người bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ công việc hoặc phải bồi thường theo chế độ trách nhiệm vật chất nếu thấy không thoả đáng có quyền khiếu nại với NSDLĐ, với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo trình tự do pháp luật quy định.

 

CHƯƠNG VIII

XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

 

Điều 36. Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật lao động

36.1.      Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật.

36.2.      Khi NLĐ có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

36.3.      Không xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ vi phạm Nội quy lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh làm mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi của mình.

36.4.      Không được xử lý kỷ luật lao động đối với NLĐ đang trong thời gian sau đây:

a.      Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của NSDLĐ;

b.      Đang bị tạm giữ, tạm giam

c.         Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại điểm a khoản 33.3 của NQLĐ này.

d.      Lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; NLĐ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.

 

Điều 37.    Thời hiệu xử lý vi phạm kỷ luật lao động hoặc bồi thường trách nhiệm vật chất

37.1.      Thời hiệu để xử lý vi phạm kỷ luật lao động hoặc bồi thường trách nhiệm vật chất tối đa là 06 tháng, kể từ ngày phát hiện vi phạm.

37.2.      …………………………………………………………………………………………

 

Điều 38. Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động/ hoặc bồi thường trách nhiệm vật chất

38.1.      Tổng Giám Đốc Công ty …………………………… là người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động hoặc ban hành Quyết định bồi thường trách nhiệm vật chất đối với mọi NLĐ trong Công ty.

38.2.      Trong trường hợp Tổng Giám Đốc đi vắng, Phó Tổng Giám Đốc được Tổng Giám Đốc Công ty ………………………………….. ủy quyền có quyền xử lý kỷ luật/hoặc bồi thưởng trách nhiệm vật chất theo quy định của pháp luật lao động.

 

Điều 39. Trình tự và nội dung xử lý kỷ luật lao động/ hoặc bồi thường trách nhiệm vật chất

            Được thực hiện theo quy định của pháp luật lao động.

 

Điều 40. Quy định về việc giảm và xóa kỷ luật lao động

40.1.      ………………………………………………………………………………………….

40.2.      ………………………………………………………………………………………….

 

CHƯƠNG X

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 41. Hiệu lực thi hành

41.1.      Bản NQLĐ này là cơ sở để quản lý lao động và trợ giúp điều hành hoạt động của Công ty.

41.2.      Những nội dung của bản nội quy này đã được trao đổi thống nhất giữa Lãnh đạo Công ty và Ban chấp hành công đoàn Công ty.

41.3.      Bản NQLĐ này được đăng ký tại Sở Lao động – Thương binh - Xã hội và có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, trừ trường hợp NQLĐ có quy định trái với pháp luật thì cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh thông báo, hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại.

41.4.      Những quy định trước đây trái với bản NQLĐ này đều bãi bỏ. Trường hợp các quy định mới của Nhà nước hoặc Công ty điều chỉnh các nội dung liên quan đến nội quy này thì các quy định mới trên đương nhiên có hiệu lực thi hành.

41.5.      Bản NQLĐ này được phổ biến đến từng NLĐ của Công ty và luôn có sẵn bản Nội quy lao động này tại Bộ phận Hành chánh – Nhân sự Công ty để có thể tham khảo khi cần thiết. Trong quá trình thực hiện nếu có điều bất hợp lý, các đơn vị báo cáo Lãnh đạo Công ty để nghiên cứu, xem xét sửa đổi bổ sung cho phù hợp theo quy định của pháp luật lao động..

 

Điều 42. Hiệu lực của Nội quy lao đng

            Trường hợp những vấn đề phát sinh liên quan đến kỷ luật lao động hoặc trách nhiệm vật chất chưa được quy định trong nội quy lao động này thì Công ty sẽ bổ sung những nội dung này vào trong Nội quy lao động và đăng ký với cơ quan lao động nội quy lao động đã được sửa đổi, bổ sung để làm cơ sở thực hiện và xử lý kỷ luật khi người lao động vi phạm.

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Sở LĐ TBXH

- Các phòng ban Cty

- Lưu HC-NS

CÁ NHÂN/ CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

(Ghi rõ chức danh, tên cơ quan)

 

 

 

 

…………………………………..

 

 


[1] Thẩm quyền ban hành nội quy lao động trong đơn vị lao động được thực hiện theo phân cấp quản lý và quyền hạn ghi nhận tại Điều lệ của Công ty. Ví dụ: thẩm quyền ban hành Nội quy lao động thuộc Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc……………..

[2] Nội quy của Nội quy lao động được ban hành sao cho phù hợp với tình hình hoạt động của đơn vị. Các nội quy trong bản Nội quy mẫu này chỉ mang tính chất tham khảo.

 

Tập tin đính kèm:

NỘI QUY LAO ĐỘNG - MẪU_DLT Địa Nam.doc

Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789