Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

Hạch toán phần nhượng bán tài sản cố định

Đăng : 24/11/2016 05:06 PM

Tài sản cố định của doanh nghiệp thường là những tài sản có giá trị lớn, trong điều kiện kinh doanh biến động, công nghệ thay đổi liên tục, khi xét thấy tài sản cố định không còn phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh hoặc sử dụng không có hiệu quả, doanh nghiệp cần xem xét đến việc quyết định thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn và có thể tiến hành cải tiến công nghệ. Phần thanh lý tài sản cố định này được hạch toán ra sao, mời bạn đọc tham khảo bài viết này của Đại lý thuế Địa Nam. 

Khi nhượng bán TSCĐ doanh nghiệp phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật như sau:

-  Quyết định nhượng bán TSCĐ: Thủ trưởng đơn vị quyết định nhượng bán TSCĐ và thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ

-  Thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ, lập biên bản kiểm kêđánh giá lại tài sản

Hội đồng kiểm kê,đánh giá lại TSCĐ gồm có:

+ Chủ tịch hội đồng: Thủ trưởng đơn vị

+ Kế toán trưởng, kế toán tài sản

+ Đại diện bộ phận phụ trách tài sản

+ Đại diện bộ phận trực tiếp quản lý và sử dụng tài sản

+ Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản nhượng bán

- Thông báo công khai và tổ chức đấu giá

- Tiến hành nhượng bán TSCĐ:

+  Hợp đồng mua bán TSCĐ

+  Biên bản giao nhận TSCĐ

+  Lập hóa đơn GTGT nhượng bán TSCĐ

+  Chứng từ thu tiền nhượng bán

+  Thanh lý hợp đồng nhượng bán

-  Sau khi nhượng bán TSCĐ: Bộ phận kế toán ghi giảm TSCĐ và ghi nhận thu nhập từ nhượng bán TSCĐ theo quy định.

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ:

a) Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,...

Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)

Có TK 33311 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp

- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

- Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

       Có TK 111/112 ....

b) Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:

- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

- Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

c)Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:

- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ nhượng bán, ghi:

Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

- Đồng thời phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).

- Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Có các TK 111, 112,…

 

Ví dụ: Do không còn nhu cầu sử dụngCông ty A quyết định nhượng bán một chiếc máy pho to theo giá bán là 12 triệu đồng (giá chưa thuế), nguyên giá của chiếc máy khi mua là 45 triệu đồng, đã khấu hao 30 triệu đồng, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt để nhượng bán là 200 nghìn đồng (không có hóa đơn, chứng từ). Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ doanh nghiệp A thực hiện hạch toán như sau:

Ghi nhận khoản thu nhập từ nhượng bán tài sản:

Nợ TK 111,112... - 13.200.000

      Có TK 711 -  12.000.000

      Có TK 33311 - 1.200.000

Ghi giảm TSCĐ do nhượng bán:

Nợ TK 214 - 15.000.000

Nợ TK 811 - 30.000.000

      Có TK 211 - 45.000.000

Chi phí phát sinh do nhượng bán TSCĐ: (lưu ý khoản chi phí này là chi phí không được trừ khi xác định thuế TNDN do không có chứng từ)

Nợ TK 811 - 200.000

      Có TK 111 - 200.000

Lưu ý: Đối với tài sản có đăng ký hoặc quyền sử dụng đất thì khi nhượng bán phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho bên mua tại cơ quan nhà nước.

-----------------------------------------------------

Đại lý thuế Địa Nam tư vấn kế toán miễn phí


Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789