Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

Mức thu lệ phí môn bài, thuế GTGT, TNCN cho nhóm cá nhân, hộ kinh doanh là bao nhiêu?

Đăng : 10/10/2022 03:03 PM

Câu hỏi của khách hàng 7014 gửi đến Đại lý Thuế Địa Nam: Nhà tôi có một cửa hàng tạp hoá nhỏ doanh thu một năm giao động khoảng 200 triệu đồng – 300 triệu đồng như thế nhà tôi có phải nộp lệ phí môn bài không? Ngoài lệ phí môn bài ra thì nhà tôi có phải nộp những loại thuế khác nữa không? Xin cảm ơn!

Hình ảnh minh hoạ ( Nguồn Internet)

1.Đối với lệ phí môn bài

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí môn bài như sau:

"Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài

...

2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính."

Đối với trường hợp có doanh thu dưới 100 triệu đồng thì sẽ thuộc trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Nếu mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC.

=> Như vậy theo quy định trên thì nhà anh chị phải nộp lệ phí môn bài theo khoản c điều 4 mức thu 300.000 đồng/ năm đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng.

2. Đối với thuế GTGT và thuế TNCN

- Tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, thuế GTGT và thuế TNCN của hộ kinh doanh được xác định như sau:

"Điều 10. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

1. Doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”

-Tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, thuế GTGT và thuế TNCN của hộ kinh doanh được xác định như sau:

 

“ Điều 4. Nguyên tắc tính thuế

1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.”

=> Với mức doanh thu từ 200-300 triệu đồng/1 năm thì gia đình anh thuộc trường hợp phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo tỷ lệ áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Buôn bán hàng tạp hóa thuộc lĩnh vực ngành nghề là Phân phối và cung cấp hàng hóa với Tỷ lệ % tính thuế GTGT là 1%, Thuế TNCN với tỷ lệ là 0.5%. Anh tính thuế theo công thức dưới đây:

Công thức tính thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

                                            ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM

TỔNG ĐÀI 1900 6243 (Phím 4)

Điện thoại: (84-024) 3787 8822/ (84-024) 3787 8282

Địa chỉ: 525 Lạc Long Quân, P.Xuân La, Q.Tây Hồ, HN

Email: info@dianam.vn – dailythuedianam@gmail.com

Facebookhttps://www.facebook.com/dailythuedianam/

 


Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789