Hướng dẫn hạch toán chi phí khác- TK811
Đăng : 08/11/2016 05:44 PM
Hạch toán tài khoản 811 là hạch toán những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay cá nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Những khoản chi phí này khá nhiều và phức tạp, Đại lý thuế Địa Nam trong bài viết này hướng dẫn các bạn kế toán thực hiện hạch toán TK 811, mời các bạn tham khảo.
1. Nguyên tắc kế toán
*Các khoản chi phí không được coi là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí mà phải điều chỉnh làm tăng số thuế TNDN phải nộp => ghi vào chỉ tiêu “ B4 – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế”
Để tiện cho việc theo dõi, tránh nhầm lẫn, không mất nhiều thời gian, khi hạch toán chi phí phát sinh bạn nên:
- Tại tài khoản 811 nên mở thêm 02 tài khoản con
+ TK 8111: Chi phí khác hợp lý
+ TK 8112: Chi phí khác không hợp lý
- Khi hạch toán thì phải xác định được chi phí đó có hợp lý hay không để hạch toán vào đúng tài khoản 811*
* Tài khoản 811: phản ánh những khoản chi phí phát sinh liên quan tới các nghiệp vụ riêng biệt so với hoạt động kinh doanh thông thường của công ty. Chi phí khác phát sinh trong doanh nghiệp gồm:
TK 8111: chi phí hợp lý |
Tk 8112 Chi phí không hợp lý |
1 Chi phí liên quan tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ 2 Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán, phá dỡ 3 Chênh lệch lỗ đánh giá lại vật tư đưa đi góp vốn 4 Chi phí khác hợp lý |
1 Chi phí phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính, phạt thuế, truy thu thuế 2 Phần lãi suất đi vay không đúng quy định 3 Giá trị TSCĐ, giá trị khấu hao vượt định mức so với quy định 4 Chi phí khác không hợp lý |
Định khoản chung: Nợ TK 811* Nợ TK 1331: “ nếu có” Có TK liên quan |
2. Hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Nghiệp vụ |
Ví dụ |
Định khoản |
Chi phí phát sinh liên quan tới nhượng bán, thanh lý TSCĐ |
Công ty V nhượng bán xe ô tô triton với các thông tin như sau: Nguyên giá: 700.000.000 đồng Khấu hao: 10 năm. Thời gian sử dụng: 7 năm Giá bán: 260.000.000 đồng chưa gồm VAT 10% Chi phí cho môi giới: 5.000.000đồng, chưa VAT 10% |
1 Chi phí môi giới xe: Nợ TK 8111: 5.000.000 Nợ TK 1331: 500.000 Có TK 1111: 5.500.000
2 Ghi nhận doanh thu bán ô tô Nợ TK 112: 286.000.000 Có TK 711: 260.000.000 Có TK 3331: 26.000.000
3 Ghi giảm TSCĐ nhượng bán Nợ TK 8111: 210.000.000 Nợ TK 214: 490.000.000 Có TK 211: 700.000.000 |
Giá trị còn lại khi thanh lý, nhượng bán, phá dỡ TSCĐ |
||
Chênh lệch lỗ đánh giá lại vật tư đưa đi góp vốn |
Công ty A góp vốn bằng ô tô triton vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát B. Với các thông tin như sau: Nguyên giá: 700.000.000 đồng Khấu hao: 10 năm. Thời gian sử dụng: 7 năm Giá được hồi đồng thẩm định đánh giá là : 160.000.000 đồng
|
Nợ TK 222: 160.000.000 Nợ TK 8111: 50.000.000 Nợ TK 214: 490.000.000 Có TK 211: 700.000.000 |
Chênh lệch lỗ do chuyển đổi hình thức sở hữu |
Công ty A chuyển đổi hình thức doanh nghiệp từ công ty TNHH MTV sang công ty cổ phần. Tài sản chuyển đổi là ô tô triton với các thông tin chuyển đổi Nguyên giá: 700.000.000 Khấu hao: 10 năm Thời gian sử dụng: 7 năm Giá được đánh giá lại 160.000.000 |
Nợ TK 8111: 50.000.000 Có TK 211: 50.000.000 =>Giảm nguyên giá TSCĐ
|
Chi phí vi phạm hợp động |
Công ty A: số nợ phải trả công ty B theo HĐKT x tính đến ngày 01/01/2016 là 500.000.000 đồng. Nhưng công ty A chưa có tiền thanh toán=> Bị phạt vi phạm hợp đồng 1%/ 30 ngày/ giá trị công nợ=> Ngày 30/01/2016 công ty A thanh toán công nợ bằng chuyển khoản và tiền vi phạm bằng tiền mặt |
Số tiền vi phạm hợp đồng: 500.000.000 x 1% = 5.000.000 Nợ TK 8112: 5.000.000 Có TK 1111: 5.000.000 |
Chi phí vi phạm hành chính |
Công ty A giả mạo khai man bảng thanh toán lương => bị phạt hành chính 25.000.000 |
Nợ TK 8112: 25.000.000 Có TK 1121: 25.000.000 |
Nộp chậm thuế, phạt thuế, truy thu thuế |
Số thuế phải nộp quý 1/2016 của công ty A là 60.000.000. Ngày 29/08/2016 công ty nộp số toàn bộ số thuế phải nộp và khoản tiền phạt Ta có: Số thuế nộp chậm từ 01/05/2016- 30/06/2016: 60.000.000 x 0.05% x 61 = 1.830.000 đồng Số thuế nộp chậm từ 01/07/2016 – 29/08/2016 60.000.000 x 0.03% x 60 = 1.080.000 đồng
|
ĐK tính thuế khoản phạt phải nộp Nợ TK 8112: 2.910.000 Có TK 3339: 2.910.000 ĐK nộp tiền Nợ TK 3339: 2.910.000 Có TK 112: 2.910.000 |
Lãi suất đi vay không đúng quy định |
Công ty A vay 500.000.000 đồng của công ty B với lãi suất 10% = lãi suất ngân hàng tại thời điểm vay. Đã hết hạn góp vốn điều lệ nhưng công ty A vẫn còn thiếu 1 tỷ Vậy: Tiền lãi vay: 500.000.000 x 10% = 50.000.000 =>cho vào chỉ tiêu B4
|
Nợ TK 8112: 50.000.000 Có TK 1121: 50.000.000 |
Giá trị khấu hao TSCĐ vượt định mức |
Công ty A mua xe ô tô BMW 4 chỗ với giá 2 tỷ . chưa VAT =>Giá trị TSCĐ vượt định mức là: 400.000.000 đồng Thời gian khấu hao 10 năm.
|
TH1: Khi mua về hạch toán luôn Giá trị TSCĐ vào chi phí không hợp lý => Khi hạch toán khấu hao không phải loại lần 2 nữa Nợ TK 211: 1.600.000.000 Nợ TK 1331: 160.000.000 Nợ TK 8112: 440.000.000 Có TK 331: 2.200.000.000 TH2: Khi mua về chỉ hạch toán giá trị TSCĐ = giá trị Hóa đơn Nợ TK 211: 2.000.000.000 Nợ TK 1331: 160.000.000 Nợ TK 8112: 40.000.000 Có TK 112: 2.200.000 Hàng kỳ tính khấu hao Nợ TK 642: 160.000.000 Nợ TK 8112: 40.000.000 Có TK 214: 200.000.000
|
3 Kết chuyển chi phí hợp lý -không hợp lý
*Định khoản:
TK 8111- chi phí hợp lý |
TK 8112 –chi phí không hợp lý |
1 kết chuyển chi phí xác định KQKD Nợ TK 911: Có TK 8111 |
1 Kết chuyển chi phí xác định KQKD Nợ TK 911 Có TK 8112 2 Do 8112 là chi phí không hợp lý=> bị loại khi tính TNCT xác định thuế TNDN Nợ TK 421 Có TK 911 |
Trên thực tế, nhiều kế toán khi xác định được chi phí đó không phải là chi phí hợp lý => tiến hành loại luôn KHÔNG HẠCH TOÁN => BCTC không phản ánh đúng tình hình tài chính của Doanh nghiệp
Ví dụ: Tổng hợp các chi phí hợp lý và không hợp lý trong các ví dụ trên, ta có số liệu 2016 của công ty A như sau:
-Chi phí hợp lý : 315.000.000
- Chi phí không hợp lý: 122.910.000
- Doanh thu: 550.0000.000
Tiêu chí |
HẠCH TOÁN ĐẦY ĐỦ CHI PHÍ |
KHÔNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÔNG HỢP LÝ
|
Tính |
+Lợi nhuận trước thuế: 550.000.000 -315.000.000-122.910.000 = 112.090.000 đồng + Thu nhập tính thuế: 550.000.000 – 315.000.000 = 235.000.000 đồng + Số thuế TNDN phải nộp 2016 là: 235.000.000 x 20% = 47.000.000 đồng + Lợi nhuận sau thuế: 112.090.000 – 47.000.000 = 65.090.000 đồng =>Trên tờ khai quyết toán, Tại chỉ tiêu B4 điền 122.910.000 đồng
|
+Lợi nhuận trước thuế: 550.000.000 -315.000.000= 235.000.000 đồng + Thu nhập tính thuế: 550.000.000 – 315.000.000 = 235.000.000 đồng + Số thuế TNDN phải nộp 2016 là: 235.000.000 x 20% = 47.000.000 đồng + Lợi nhuận sau thuế: 235.000.000 – 47.000.000 = 188.000.000 đồng
|
Nhận xét |
Tuy cùng phải nộp số tiền thuế TNDN như nhau nhưng có lợi nhuận sau thuế khác nhau => Khi phát sinh chi phí dùng là hợp lý hay không hợp lý bạn vẫn phải hạch toán đầy đủ rồi cuối kỳ kết chuyển chi phí không hợp lý sang chỉ tiên B4 |
Hạch toán
Nghiệp vụ |
Chi phí hợp lý |
Chi phí không hợp lý |
Kết chuyển chi phí
|
Nợ TK 911: 315.000.000 Có TK 8111: 315.000.000 |
Nợ TK 911: 122.910.000 Có TK 8112: 122.910.000 |
kết chuyển chi phí không được trừ |
X |
Nợ TK 421: 122.910.000 Có TK 911: 122.910.000 |
Mọi thắc mắc cần liên hệ tư vấn bạn đọc, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Đại lý thuế Địa Nam theo số hotline 19006243
- Dịch vụ tư vấn kế toán
- Dịch vụ quyết toán thuế
===========================================
Bài viết khác
.
TƯ VẤN TRỰC TUYẾN
Tư vấn kế toán
VIDEO
ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM
Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243
Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822
Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013
Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015
Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.