Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

Một số lưu ý về người phụ thuộc khi quyết toán thuế TNCN năm 2016

Đăng : 28/02/2017 11:57 AM

Tại bài viết này, Đại lý thuế Địa Nam xin được tổng hợp các thắc mắc và giải đáp liên quan đến giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc trong khi quyết toán thuế TNCN năm 2016.

1. Nếu trong năm 2016 tổ chức chậm chậm đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc và sang năm 2017 mới đăng ký thì cá nhân đó có được giảm trừ không?

- Trường hợp người phụ thuộc là con cái, cha mẹ, vợ chồng: Trong năm 2016 cá nhân phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nhưng chậm đăng ký giảm trừ gia cảnh hoặc chưa đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì vẫn được tính giảm trừ kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi thực hiện quyết toán thuế nếu đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trước kỳ quyết toán năm. Một số ví dụ minh họa :

+ Cá nhân sinh con vào tháng 02/2016, tháng 04/2016 về đơn vị công tác, đến tháng 01/2017 gửi hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho con thì đơn vị được tạm tính giảm trừ gia cảnh từ tháng 01/2017. Khi thực hiện quyết toán thuế năm 2016 cá nhân được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là con đẻ kể từ tháng 02/2016.

+ Cá nhân sinh con năm 2007, tháng 04/2016 về đơn vị công tác, đến tháng 02/2017 gửi hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho con thì đơn vị được tạm tính giảm trừ gia cảnh từ tháng 02/2017. Khi thực hiện quyết toán thuế năm 2016 cá nhân được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là con đẻ kể từ tháng 01/2016.

- Trường hợp người phụ thuộc là người thân khác, người không nơi nương tựa: Cá nhân phải đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31/12/2016, quá thời hạn này cá nhân không được giảm trừ cho năm 2016.

Trong các trường hợp nêu trên, cá nhân phải đảm bảo người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ cho 01 người nộp thuế trong năm quyết toán thuế 2016.

2. Người phụ thuộc nếu chưa được cấp MST có được tính giảm trừ không?

Người phụ thuộc không nhất thiết phải có mã số thuế, chỉ cần người phụ thuộc đã đăng ký và có đầy đủ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định tại Điểm g, Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.

3. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc trong các trường hợp như thế nào?

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được quy định rõ tại điểm g, khoản 1, điều 9 thông tư 111/2013/TT-BTC, cụ thể như sau:

TT

Đối tượng phụ thuộc

Hồ sơ chứng minh gồm:

1

Đối với con:

 

Con dưới 18 tuổi

Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).

Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động

Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).

Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ T6 đến T9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1 triệu đồng/tháng.

Bản chụp Giấy khai sinh.

Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.

 

Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng

Bản chụp Giấy khai sinh.

giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...

2

Đối với vợ hoặc chồng

- Bản chụp Chứng minh nhân dân.

- Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

- Đang trong độ tuổi lao động cần thêm: giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

3

Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp

- Bản chụp Chứng minh nhân dân.

- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Đang trong độ tuổi lao động cần thêm: giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

4

Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng (bị khuyết tật, không có khả năng lao động; không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân tháng trong năm không vượt quá 1 triệu đồng/tháng) gồm:

-  Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

-  Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

-  Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

-  Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.

- Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).

- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).

- Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

- Đang trong độ tuổi lao động cần thêm: giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

5

Cá nhân cư trú là người nước ngoài không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp nêu trên.

Tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.

4. Cách thức đăng ký và nơi nhận hồ sơ: 

Đăng ký người phụ thuộc cá nhân có hai lựa chọn là đăng ký thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cá nhân có thể tự thực hiện thủ tục. Về cách thức thực hiện thì cả hai đều có thể thực hiện giống nhau, chỉ có khách là cá nhân thực hiện đăng ký thông qua tổ chức thì bổ sung giấy ủy quyền cho tổ chức. Cụ thể thực hiện như sau: 

- Phải chắc chắn cá nhân người lao động phải có mã số thuế cá nhân thì mới đăng ký được NPT.

- Cá nhân chuẩn bị các hồ sơ như tại mục 3 bài viết này kèm theo giấy ủy quyền - trường hợp đăng ký qua cơ quan chi trả thu nhập. Chú ý hồ sơ không yêu cầu chứng thực. 

- Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện tổng hợp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc của tất cả các cá nhân tại đơn vị mẫu số 20-ĐKT-TH-TCT (ban hành kèm TT95), đánh dấu vào ô "Đăng ký thuế" và điền đầy đủ thông tin qua công TTĐT của Tổng cục thuế (TCT) hoặc bằng giấy. 

Kế toán chú ý: 

-  NPT có mã số thuế thì kế toán tiến hành kê mục I, NPT chưa có mã số thuế thì kế toán tiến hành kê mục II; 

- Ở chỉ tiêu số (8) và (21) về thời gian bắt đầu tính giảm trừ thì ghi thực tế thời gian phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng, kể cả TH khai chậm nêu tại mục 1 bài viết này. 

- Ở chỉ tiêu số (9) và (22) về thời gian kết thúc tính giảm trừ thì ghi tháng thực tế kết thúc nghĩa vụ nuôi dưỡng, TH ko xác định được thời gian thì bỏ trống (thông thường ĐK lần đầu thì bỏ trống mục này). 

>>> Tham khảo: Quyết toán thuế cho cá nhân có thu nhập 2 nơi 2017

==========================

ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM chuyên thực hiện các thủ tục về thuế, kế toán doanh nghiệp, báo cáo tài chính

"Chúng tôi không bán sản phẩm rẻ nhất - Chúng tôi bán sản phẩm tốt nhất"


Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789