Thủ Tục Đăng Ký Thành lập Công Ty Cổ Phần
Đăng : 13/12/2017 10:17 PM
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
Đăng ký thành lập doanh nghiệp - Công ty cổ phần
Bạn đã tìm hiểu kỹ về các loại hình doanh nghiệp và nhận thấy điều kiện doanh nghiệp của mình phù hợp trở thành một Công ty Cổ phần.
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó :
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
Ưu - nhược điểm của Công ty cổ phần
Công ty cổ phần : có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty cổ phần : có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Dưới đây là trình tự thủ tục đăng ký thành lập Công ty Cổ phần:
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
- Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
- Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạcưh đầu tu: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy biên nhận cho công dân, tổ chức.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng Đăng ký kinh doanh để trả cho công dân, doanh nghiệp.
Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa” phòng Đăng ký kinh doanh.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” phòng Đăng kí kinh doanh của Sở Kế hoạch đầu tư.
Tầng 3, Nhà B10A – Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp
02. Điều lệ Công ty;
3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với Doanh nghiệp xã hội)
7. Trường hợp không phải Chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.), kèm theo :
- Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp muốn đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại điều 33 Luật Doanh nghiệp) tại thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đề nghị nộp kèm hồ sơ đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-4 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
2. Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu tại Phụ lục I-7, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) (Tham khảo tệp đính kèm bài viết này)
3. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục I-8, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) (Tham khảo tệp đính kèm bài viết này)
4. Danh sách người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục I-10, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) (Tham khảo tệp đính kèm bài viết này)
5. Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (theo Biểu mẫu tại 1, Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/05/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) (Tham khảo tệp đính kèm bài viết này)
Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính
Tổ chức /cá nhân
Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính và có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (các Bộ, các Sở, Ngành, UBND quận, huyện…).
Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần
Phí, lệ phí: 200.000 VNĐ
Các yêu cầu khác trong giải quyết Thủ tục hành chính
Khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận phải mang các giấy tờ sau:
- Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp không phải Chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.), kèm theo :
+ Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý liên quan của Thủ tục hành chính
1/ Các Luật:
- Luật Doanh nghiệp 2014;
- Luật Đầu tư năm 2014;
2/ Các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về Chứng minh nhân dân; Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. Nghị định 106/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/9/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh;
- Thông tư số 20/2015 /TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/05/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết một số Điều của Luật Doanh nghiệp;
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan khác.
Có thể thấy các thủ tục và giấy tờ hành chính trong quá trình đăng ký thành lập Công ty cổ phần khá phức tạp, rườm rà và có thể gây khó khăn đối với ai chưa nắm rõ về luật, về các thủ tục hành chính pháp luật cũng như đối với ai không có nhiều thời gian.
Tất cả sẽ không còn là vấn đề vì đã có Đại lý Thuế Địa Nam!
Chúng tôi cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói uy tín, chất lượng theo một quy trình được quy chuẩn hóa.
Chúng tôi sẽ là người đồng hành hỗ trợ doanh nghiệp của bạn ngay từ bước khởi đầu tiến tới thành công!
Đại lý Thuế Địa Nam
Địa chỉ: 525 Lạc Long Quân
Điện thoại: (+84) 4 3787 8822
Fax: (+84) 4 3787 8282
Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn
Tập tin đính kèm:
2 Danh sách cổ đông - Cty Cổ phần.doc3 Dsach cổ đông nc ngoài-CTy Cổ phần.doc
4 Danh sách đại diện ủy quyền.doc
6 Tờ khai thông tin ng nộp hồ sơ.doc
Bài viết khác
.
TƯ VẤN TRỰC TUYẾN
Tư vấn kế toán
VIDEO
ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM
Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243
Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822
Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013
Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015
Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.