Định khoản mua ô tô trong 1 số trường hợp đặc biệt
Đăng : 21/10/2016 10:25 AM
Hầu hết doanh nghiệp đều mua ô tô để phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty, việc định khoản và hạch toán khoản mua ô tô là công việc kế toán cần phải nắm được và thực hiện, tuy nhiên việc định khoản mua ô tô không phải lúc nào cũng giống nhau, Đại lý thuế Địa Nam trong bài viết này hướng dẫn các bạn kế toán định khoản mua ô tô trong một số trường hợp đặc biệt thông qua việc lấy ví dụ cụ thể, mời bạn đọc tham khảo.
Ví dụ 1: Mua ô tô vay vốn ngân hàng
1. Ngày 22/07/2016: Công ty A chuyển khoản đặt cọc mua xe: 50.000.000đ. Công ty B xuất hoá đơn GTGT 600.000.000 đồng chưa VAT.
2. Ngày 25/07/2016:
+ Công ty A vay dài hạn của Ngân hàng BIDV chuyển trực tiếp cho công ty B: 400.000.000 đồng . Vay trong 3 năm;
+ Công ty A chuyển số tiền còn lại vào tài khoản công ty B: 210.000.000
3. Ngày 26/07/2016: Công ty A thanh toán các khoản phí và lệ phí liên quan đển việc đưa xe vào sử dụng
+ Phí trước bạ: 12.000.000
+ Phí đăng ký mới: 500.000
+ Phí đường bộ: 2.160.000
+ Bảo hiểm xe: 8.196.000
+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 1.200.000
Định khoản tại công ty A
1. Ngày 22/07/2016
* Đặt cọc tiền mua ô tô
Nợ TK 331: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
* Khi nhận được hoá đơn
Nợ TK 211: 600.000.000
Nợ TK 1331: 60.000.000
Có TK 331: 660.000.000
2. Ngày 25/07/2016
* Khi ngân hàng BIDV giải ngân cho nhà cung cấp:
Nợ TK 331: 400.000.000
Có TK 341: 400.000.000
* Khi công ty thanh toán phần còn lại:
Nợ TK 331: 210.000.000
Có TK 112: 210.000.000
3. Ngày 26/07/2016
* Lệ phí trước bạ
=> Tính lệ phí trước bạ:
Nợ TK 211: 12.000.000
Có TK 3339: 12.000.000
=> Nộp lệ phí trước bạ:
Nợ TK 3339: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
* Phí đăng ký mới:
Nợ TK 211: 500.000
Có TK 111: 500.000
* Các phí khác:
Nghiệp vụ |
Thông tư 200 |
Quyết định 48 |
Phí đường bộ |
Nợ TK 242: 2.160.000 Có TK 111: 2.160.000 Định kỳ phân bổ (phân bổ 12 tháng) Nợ TK 6422: 180.000 Có TK 242: 180.000 |
Nợ TK 142: 2.160.000 Có TK 111: 2.160.000 Định kỳ phân bổ (phân bổ 12 tháng) Nợ TK 6422: 180.000 Có TK 142: 180.000 |
Bảo hiểm xe |
Nợ TK 242: 8.196.000 Có TK 111: 8.196.000 Định kỳ phân bổ (phân bổ 12 tháng) Nợ TK 6422: 683.000 Có TK 242: 683.000 |
Nợ TK 142: 8.196.000 Có TK 111: 8.196.000 Định kỳ phân bổ (phân bổ 12 tháng) Nợ TK 6422: 683.000 Có TK 142: 683.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
Nợ TK 242: 1.200.000 Có TK 111: 1.200.000 Định kỳ phân bổ (phân bổ 12 tháng) Nợ TK 6422: 100.000 Có TK 242: 100.000 |
Nợ TK 142: 1.200.000 Có TK 111: 1.200.000 Định kỳ phân bổ (phân bổ 12 tháng) Nợ TK 6422: 100.000 Có TK 142: 100.000 |
Ví dụ 2: Mua ô tô dưới 9 chỗ ngồi có giá trên 1,6 tỷ
Công ty A mua xe ô tô 5 chỗ.
+ Giá mua chưa VAT: 2 tỷ
+ Lệ phí trước bạ: 20.00.000 đồng.
Căn cứ vào thông tư 151/2014/TT-BTC và thông tư 219/2014/TT-BTC có quy định:
“Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống có giá trị vượt lên 1.6 tỷ đồng (chưa VAT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt trên 1.6 tỷ /xe không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN”
==> Phần trích khấu hao bạn chỉ được trích khấu hao trên giá trị 1.6 tỷ đồng khi tính thu nhập chịu thuế, phần trội hơn sẽ không được tính trong thu nhập chịu thuế.
Định khoản:
1. Xác định nguyên giá của xe ô tô:
2.000.000.000 + (200.000.000 - 160.000.000) + 20.000.000 = 2.060.000.000
Cách 1: 1. Hạch toán theo Hoá đơn
Nợ TK 211: 2.000.000.000 + (200.000.000 – 160.000.000)
Nợ TK 1331: 160.000.000
Có TK 331: 2.200.000.000
- Lệ phí trước bạ
a. Nợ TK 211: 20.000.000 b. Nợ TK 3339: 20.000.000
Có TK 3339: 20.000.000 Có TK111: 20.000.000
- Phản ánh đúng bản chất của giá trị TSCĐ tham gia hoạt động kinh doanh. Hàng năm phải tính chi phí khấu hao và loại phần chi phí khấu hao của phần vượt 1,6 tỷ.
Cách 2: Hạch toán đúng số được khấu trừ vào thuế TNDN
Nợ TK 211: 1.620.000.000
Nợ TK 1331: 160.000.000
Nợ TK 8112: 440.000.000
Có TK 331: 2.200.000.000
C ó TK 111: 20.000.000
- Chỉ phải loại chi phí một lần; hàng năm bạn không phải loại chi phí khi khấu hao => Không đúng nguyên giá tài sản cố định theo chế độ kế toán.
Chú ý:
Kế toán nên tách tài khoản 811 thành:
+ 8111: chi phí hợp lý;
+ 8112: chi phí không hợp lý để tiện cho việc theo dõi;
2. Cách tính khấu hao
Theo thông tư 45/2013/TT-BTC quy định thời gian trích khấu hao tài sản cố định thì: xe ô tô có thời gian khấu hao từ 6-10 năm. Đối với trường hợp xác định nguyên giá theo cách 1 thì phải xác định khấu hao hàng năm.
Ví dụ chọn thời gian khấu hao tối đa là 10 năm. Khi tính khấu hao thì vẫn tính trên nguyên giá của tài sản cố định, nhưng khi tính thuế TNDN thì chỉ tính trên mức 1,6 tỷ.
Chỉ tiêu |
Tính khấu hao theo chế độ kế toán |
Tính khấu hao theo luật thuế |
Số khấu hao năm |
Số khấu hao năm: 2.060.000.000 /10 = 206.000.000 |
Số khấu hao năm: 1.600.000.000 /10 = 160.000.000 |
Nhận xét: Chi phí khấu hao tính vào chi phí kế toán 206.000.000 đồng nhưng chi phí khấu hao được tính trừ vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp là 160.000.000 đồng. Phần chênh lệch (206.000.000 - 160.000.000 = 46.000.000) nhập vào chỉ tiêu [B4] trên tờ khai quyết toán thuế năm => Tăng thu nhập tính thuế. Một vài cách hạch toán: |
||
Cách 1: Theo dõi trên 2 hệ thống => cuối kỳ xác định chi phí không được trừ => cho vào chỉ tiêu [B4] |
Nợ TK 642: 206.000.000 Có TK 214: 206.000.000 |
Nợ TK 642: 160.000.000 Có TK 214: 160.000.000 |
Cách 2: Bạn vẫn phản ánh chi phí khấu hao theo đúng giá trị của tài sản tham gia vào hoạt động kinh doanh |
Nợ TK 642:160.000.000 Nợ TK 8112: 46.000.000 Có TK 214: 206.000.000 |
Hy vọng với ví dụ trên đây, các bạn kế toán đã nắm được cách định khoản mua ô tô cho doanh nghiệp. Mọi ý kiến đóng góp hoặc cần tư vấn kế toán quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Tổng đài tư vấn miễn phí 19006243.
---------------------------------------------------------
Bài viết khác
.
TƯ VẤN TRỰC TUYẾN

Tư vấn kế toán
VIDEO
ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM
Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243
Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822
Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013
Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015
Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

