Một số vấn đề về cho, tặng xe ô tô từ nước ngoài cho doanh nghiệp tại Việt Nam
Đăng : 24/10/2016 03:06 PM
Ô tô thuộc danh mục hàng hóa tiêu thụ đặc biệt, không phải doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh nào cũng có quyền nhập khẩu ô tô. Việc nhập khẩu và sử dụng ô tô được cho, tặng từ nước ngoài đưa vào hoạt động kinh doanh hoặc không sử dụng vào hoạt động kinh doanh hay cho, bán cũng phải được thực hiện và nộp thuế theo đúng trình tự cụ thể.
Đại lý thuế Địa Nam trong bài viết này cung cấp tới bạn đọc 1 số thông tin về vấn đề cho, tặng xe ô tô từ nước ngoài cho doanh nghiệp tại Việt Nam.
1. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI TẶNG XE Ô TÔ
- Khoản 3, điều 3 thông tư 143/2015/TT-BTC ban hành ngày 11/09/2015; có hiệu lực ngày 26/10/2015 quy định các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại theo hình thức biếu tặng thì trong 01 năm - 01 tổ chức, cá nhân - chỉ được nhập khẩu 01 xe ô tô, 01 xe gắn máy do tổ chức, cá nhân nước ngoài biếu tặng.
- Thông tư 20/2011/TT-BTC quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi trở xuống ban hành ngày 12/05/2011 có hiệu lực ngày 26/06/2011 thì Doanh nghiệp được phép nhập khẩu ô tô dưới 9 chỗ ngồi là nhà nhập khẩu, nhà phân phối của chính hãng sản xuất, kinh doanh loại ô tô hoặc đại lý chính hãng sản xuất kinh doanh loại ô tô đó được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định. Do đó, không phải doanh nghiệp nào cũng đủ điều kiện để nhập khẩu xe. Nên muốn nhập khẩu thì phải nhập khẩu theo kiểu nhập khẩu xe đã qua sử dụng; Việt Kiều hồi hương; quà biếu tặng.
- Luật số 70/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 quy định mức thuế suất TTĐB:
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất |
1 |
Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
1.1 |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
|
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống |
45 |
|
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 |
50 |
|
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
60 |
1.2 |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
30 |
1.3 |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
15 |
1.4 |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
15 |
1.5 |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
1.6 |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
1.7 |
g) Xe ô tô chạy bằng điện |
|
2 |
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống |
25 |
3 |
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
15 |
4 |
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
10 |
5 |
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng |
10 |
6 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 |
20 |
- Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung Luật thuế GTGT số 106/2016/QH13 và Nghị định 100/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 hướng dẫn chi tiết tại thông tư 130/TT-BTC ban hành ngày 12/08/2016. Bổ sung sửa đổi luật thuế tiêu thụ đặc biệt trong đó mức thuế suất thay đổi so với luật số 70/2014/QH13, cụ thể theo bảng sau:
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất (%) |
1 |
Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
|
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
40 |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
35 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
45 |
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
40 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 |
50 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
55 |
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
60 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 |
150 |
|
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
15 |
|
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
10 |
|
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống |
15 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
20 |
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
25 |
|
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
g) Xe ô tô chạy bằng điện |
|
|
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống |
15 |
|
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
10 |
|
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
5 |
|
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng |
10 |
|
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh |
|
|
- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
70 |
|
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
75 |
- Do doanh nghiệp nhận quà không có hoá đơn GTGT và không phải thanh toán nên không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định của khoản 10, điều 1, thông tư 26/2015/TT-BTC
- Theo thông tư 45/ 2013/TT-BTC nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, biếu tặng do phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp
- Tại khoản 15, điều 7, thông tư 78/2014/TT-BTC quy định quà biếu, quà tặng là thu nhập khác vì nó không liên quan tới các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp => nên thuộc thu nhập chịu thuế TNDN
2. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI SỬ DỤNG XE ĐƯỢC BIẾU TẶNG
2.1 Doanh nghiệp dùng xe biếu tặng để sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty
Khi doanh nghiệp được biếu tặng xe ô tô, đã đóng đầy đủ thuế nhập khẩu; tiêu thụ đặc biệt và doanh nghiệp đăng ký sử dụng xe thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, đồng thời doanh nghiệp sử dụng xe đó để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thì các chi phí phát sinh liên quan tới xe sẽ được tính làm chi phí hợp lý.
Hạch toán các nghiệp vụ liên quan:
1. Khi nhận được quà biếu, tặng (ghi tăng TSCĐ) Nợ TK 211: Có TK 711: |
4. Chi phí bảo dưỡng định kỳ Nợ TK 142; 242: Nợ TK 1331: Có TK 111;112;331 |
2. Chi phí đăng kiểm, lệ phí trước bạ: Nợ TK 211: Nợ TK 1331: Có TK 111;112;331 |
5. Định kỳ tính khấu hao: Nợ TK 154;627;642 Có TK 214 |
3. Chi phí xăng (dầu) phát sinh trong quá trình sử dụng: Nợ TK 627;154;642: Nợ TK 1331: Có TK 111;112;331 |
6. Xác định số thuế TNDN phải nộp: Thu nhập khác* Thuế suất (%) |
2.2. Doanh nghiệp bán xe ngay sau khi biếu tặng
Doanh nghiệp được biếu tặng xe ô tô nhưng không có nhu cầu sử dụng đem bán luôn ngay sau khi nhận được quà biếu tặng thì doanh nghiệp phải xuất hoá đơn GTGT; chịu thuế GTGT đầu ra và thuế TNDN
Chú ý:
Theo Điều 37 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 và điều 4 thông tư 71/2010/TT-BTC không được bán thấp hơn so với giá giao dịch thông thường trên thị trường, nếu cố tình bán thấp hơn thì cơ quan thuế sẽ ấn định số thuế phải nộp, đồng thời truy thu và phạt nộp muộn.
Hạch toán các nghiệp vụ liên quan:
Nhận quà biếu, quà tặng |
Bán quà biếu tặng |
1. Khi nhận được quà biếu, tặng (ghi tăng TSCĐ) Nợ TK 211: Có TK 711: |
1. Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 Có TK 711 Có TK 3331 |
2. Chi phí đăng kiểm, lệ phí trước bạ: Nợ TK 211: Nợ TK 1331: Có TK 111;112;331 |
2. Chi phí phát sinh liên quan tới bán TSCĐ: Nợ TK 811: Nợ TK 1331: Có TK 111;112;131: |
3. Ghi giảm tài sản cố định: Nợ TK 811: Có TK 211: |
|
Số thuế Doanh nghiệp phải nộp: - Thuế TNDN = (doanh thu bán - chi phí phát sinh - thu nhập) * thuế suất - Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
2.3. Ví dụ minh hoạ
Nội dung ví dụ: Công ty A được nhận tặng một chiếc xe Triton:
- Nguyên giá về tới Việt Nam được định giá: 700.000.000 đồng
- Lệ phí trước bạ, phí đăng kiểm: 20.000.000 đồng
- Mỗi lần đổ dầu thì công ty A đổ: 1.000.000 (chưa VAT)
- Chi phí bảo dưỡng định kỳ: 1.500.000 (chưa VAT)
- Khấu hao 10 năm, mỗi năm khấu hao: 70.000.000 đồng
Công ty A, hạch toán theo quyết định 48 (từ 1/1/2017 thay bằng Thông tư 133/2016):
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chiếc xe được tặng hạch toán như sau:
1. Khi nhận được quà biếu, tặng (ghi tăng TSCĐ): Nợ TK 211: 700.000.000 Có TK 711: 700.000.000 |
4. Chi phí bảo dưỡng định kỳ: Nợ TK 642: 1.500.000 Nợ TK 1331: 150.000 Có TK 111: 1.650.000 |
2. Lệ phí trước bạ, phí đăng kiểm: Nợ TK 211: 20.000.000 Có TK 111: 20.000.000 |
5. Khấu hao hàng tháng: Nợ TK 642: 6.000.000 Có TK 214:6.000.000 |
3. Chi phí dầu phát sinh trong quá trình sử dụng: Nợ TK 642: 1.000.000 Nợ TK 1331: 100.000 Có TK 111: 1100.000 |
6. Xác định số thuế TNDN mà công ty A phải nộp: 700.000.000 * 20% = 140.000.000 |
Trường doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng đem bán cho doanh nghiệp/cá nhân khác:
Tình huống bổ sung như sau:
Giá bán: 870.000.000 (chưa VAT)
Chi phí môi giới bán xe: 25.000.000 (VAT 10%)
Nhận quà biếu, quà tặng |
Bán quà biếu tặng |
1. Khi nhận được quà biếu, tặng (ghi tăng TSCĐ): Nợ TK 211: 700.000.000 Có TK 711: 700.000.000 |
1. Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131: 957.000.000 Có TK 711: 870.000.000 Có TK 3331: 87.000.000 |
2. Chi phí đăng kiểm, lệ phí trước bạ: Nợ TK 211: 20.000.000 Có TK 111:20.000.000 |
2. Chi phí phát sinh liên quan tới bán TSCĐ: Nợ TK 811: 25.000.000 Nợ TK 1331: 2.500.000 Có TK 112: 27.500.000 |
3. Ghi giảm tài sản cố định: Nợ TK 811: 700.000.000 Có TK 211: 700.000.000 |
|
Xác định các khoản thuế Công ty A phải nộp 1. Thuế TNDN = (870.000.000 – 25.000.000 – 700.000.000) * 20% = 29.000.000 đồng 2. Thuế GTGT phải nộp = 87.000.000 – 2.500.000 = 84.400.000 đồng |
Trên đây là hướng dẫn của Đại lý thuế Địa Nam về vấn đề hạch toán trường hợp doanh nghiệp được tặng cho ô tô từ nước ngoài. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các bạn nhấc máy và gọi tổng đài 19006243 của chúng tôi để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.
==================================
ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM
Chuyên: Kê khai thuế trọn gói; Quyết toán thuế; tư vấn thực hiện rà soát sổ sách, báo cáo tài chính năm; Thành lập doanh nghiệp trọn gói; Chữ ký số; Giải thể, tạm ngừng kinh doanh trọn gói;
Bài viết khác
.
TƯ VẤN TRỰC TUYẾN

Tư vấn kế toán
VIDEO
ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM
Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243
Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822
Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013
Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015
Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

