Tổng hợp quy định các mức phạt nộp chậm tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN năm 2017
Đăng : 15/02/2017 10:01 AM
Nộp chậm tờ khai, nộp chậm tiền thuế đều sẽ bị xử phạt và mức độ xử phạt phụ thuộc vào thời gian người nộp thuế nộp muộn. Đại lý thuế Địa Nam trong bài viết này cập nhật mức phạt mới nhất tới bạn đọc
Căn cứ vào điều 9 thông tư 166/2013/TT-BTC của Bộ tài chính về xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định, cụ thể như sau:
STT |
Các trường hợp nộp chậm tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN |
Mức phạt |
Ghi chú |
|
1 |
Quá thời hạn từ 1 đến 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt cảnh cáo |
|
|
2 |
Quá thời hạn từ 1 đến 10 ngày |
Không có tình tiết giảm nhẹ hay tăng nặng |
Phạt 700.000 đồng |
|
Có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng |
Trừ trường hợp quy định tại trường hợp 1 |
||
Có tình tiết tăng nặng |
Phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng |
|
||
3 |
Quá thời hạn trên 10 ngày đến 20 ngày |
Không có tình tiết giảm nhẹ hay tăng nặng |
Phạt 1.400.000 đồng |
|
Có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt tối thiểu không thấp hơn 800.000 đồng |
|
||
Có tình tiết tăng nặng |
Phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng |
|
||
4 |
Quá thời hạn trên 20 ngày đến 30 ngày |
Không có tình tiết giảm nhẹ hay tăng nặng |
Phạt 2.100.000 đồng |
|
Có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng |
|
||
Có tình tiết tăng nặng |
Phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng |
|
||
5 |
Quá thời hạn trên 30 ngày đến 40 ngày |
Không có tình tiết giảm nhẹ hay tăng nặng |
Phạt 2.800.000 đồng |
|
Có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng |
|
||
Có tình tiết tăng nặng |
Phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng |
|
||
6 |
Quá hạn từ trên 40 ngày đến 90 ngày |
Không có tình tiết giảm nhẹ hay tăng nặng |
Phạt 3.500.000 đồng
|
|
Quá hạn trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế |
|
|||
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp |
Trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế |
|||
Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn trên 90 ngày nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm |
Tờ khai thuế TNCN tạm tính theo quý |
|||
Quá hạn từ trên 40 ngày đến 90 ngày |
Có tình tiết giảm nhẹ
|
Phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng |
|
|
Quá hạn trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộphoặc đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế |
|
|||
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp |
Trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế |
|||
Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn trên 90 ngày nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm |
Tờ khai thuế TNCN tạm tính theo quý |
|||
Quá hạn từ trên 40 ngày đến 90 ngày |
Có tình tiết tăng nặng
|
Phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng |
|
|
Quá hạn trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộphoặc đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế |
|
|||
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp |
Trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế |
|||
Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn trên 90 ngày nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm |
Tờ khai thuế TNCN tạm tính theo quý |
Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế ngoài việc bị xử phạt theo quy định ở trên thì trong trường hợp dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì người nộp thuế còn phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế
Người nộp thuế tự xác định số tiền phạt chậm nộp, số tiền phạt chậm nộp được căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp tiền thuế và mức xử phạt
Số tiền phạt chậm nộp |
= |
Số tiền thuế chậm nộp |
x |
Mức xử phạt |
x |
Số ngày chậm nộp tiền thuế |
Trong đó:
- Mức xử phạt được xác định như sau:
+ Trước ngày 01/07/2013: mức xử phạt là 0.05%/ngày
+ Từ ngày 01/07/2013- trước ngày 01/01/2015: mức xử phạt là 0.05%/ngàyđối với số ngày chậm nộp tiền thuế không quá 90 ngày và mức xử phạt là 0.07%/ngàyđối với số ngày chậm nộp tiền thuế vượt quá thời hạn 90 ngày
+ Từ ngày 01/01/2015 - trước ngày 01/07/2016: mức xử phạt là 0.05%/ngày
+ Từ ngày 01/07/2016: mức xử phạt là 0.03%/ngày
Đối với các Khoản nợ tiền thuế phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà người nộp thuế chưa nộp vào ngân sách nhà nước, kể cả Khoản tiền nợ thuế được truy thu qua kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền thì được chuyển sang áp dụng mức tính tiền chậm nộp 0.03% từ ngày 01 tháng 7 năm 2016
- Số ngày chậm nộp tiền thuế: được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế theo quy định bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ. Thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế, thời hạn ghi trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp vào Ngân sách Nhà nước ghi trên chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
====================
Đại lý thuế chuyên cung cấp dịch vụ báo cáo tài chính, quyết toán thuế,...hotline 19006243
Bài viết khác
.
TƯ VẤN TRỰC TUYẾN

Tư vấn kế toán
VIDEO
ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM
Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243
Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822
Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013
Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015
Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

