Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

Cá nhân kinh doanh quán cafe phải nộp những loại thuế nào?

Đăng : 23/09/2020 10:52 AM

Mở quán cà phê, cửa hàng nhỏ là một trong những mô hình kinh doanh mang tính chất cá nhân, hộ gia đình hoạt động thương mại tự mình hoặc có thuê nhân công thực hiện một hoặc một số hoạt động hay toàn bộ hoạt động được pháp luật cho phép như mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi.

Vậy cá nhân kinh doanh quán cafe phải nộp những loại thuế nào?

Các loại thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh quán cà phê

1. Trường hợp cá nhân kinh doanh quán cà phê có đăng ký kinh doanh

Mở quán cà phê, cửa hàng nhỏ có xây dựng cơ sở kinh doanh cố định để đặt biển hiệu, tên cửa hàng và người bán trực tiếp trao đổi mua bán, thực hiện các hoạt động thương mại, dịch vụ ngay tại đó một các thường xuyên, ổn định thì bắt buộc phải đăng kí kinh doanh tại phòng đăng kí kinh doanh cấp Quận, huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải kinh doanh đúng với ngành nghề đã đăng kí trên giấy phép đăng kí kinh doanh.

Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng kí doanh nghiệp hướng dẫn như sau:

“Điều 66. Hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Theo điều 68 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định Hộ kinh doanh cá thể khi làm đăng ký kinh doanh như sau:

“1. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này.

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.

Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề phải có điều kiện.

Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.

Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.”

Cũng tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP, thủ tục đăng ký kinh doanh được quy định như sau:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung gồm: Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh, số điện thoại, email; Ngành nghề kinh doanh; Số vốn kinh doanh; Số lao động…

- Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh là bản sao của thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình; bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sẽ được cấp trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện: Ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục cấm; tên đăng ký kinh doanh phù hợp; nộp đủ lệ phí theo quy định.

Khi đăng ký hộ kinh doanh, cá nhân phải đóng các loại thuế sau:

* Thuế môn bài

Theo Điểm c khoản 3 Điều 2 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định

“Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Trường hợp tổ chức thành lập mới, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 và thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 (nếu có) thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.”

* Thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân như sau:

Số thuế GTGT phải nộp =  Doanh thu tính thuế GTGT     x      Tỷ lệ thuế GTGT

Tại Điểm b.1 Khoản 2 Điều 2 quy định:

"Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

- Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%."

* Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân ( thuế TNCN) = Tỷ lệ thuế TNCN x Doanh thu tính thuế TNCN

2. Trường hợp cá nhân kinh doanh quán cà phê không đăng ký kinh doanh:

Đăng ký kinh doanh là nghĩa vụ bắt buộc với tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh để Nhà nước quản lý, kiểm soát. Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định có một số mặt hàng không cần phải đăng ký kinh doanh.

Căn cứ khoản 2 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, các trường hợp này bao gồm:

“2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.”

Theo quy định tại khoản Điều 3 của Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy định về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh:

"1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác như­ng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:

“a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;

đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

2. Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định."

Mặc dù những đối tượng này thuộc diện không phải đăng ký kinh doanh nhưng vẫn phải nộp thuế môn bài. Vì thuế môn bài của những đối tượng này đánh vào hoạt động kinh doanh và thu nhập của họ chứ không đánh vào vốn đăng ký.

Xác định số thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập cá nhân phải nộp:

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Để được tư vấn các vấn đề về thuế, kế toán vui lòng liên hệ

ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM

HOTLINE: 094 697 8282

TỔNG ĐÀI 1900 6243 (Phím 2)

Điện thoại: (84-024) 3787 8822/ (84-024) 3787 8282

Địa chỉ: 525 Lạc Long Quân, P.Xuân La, Q.Tây Hồ, HN

Email: info@dianam.vn – dailythuedianam@gmail.com

Facebookhttps://www.facebook.com/dailythuedianam/

 


Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789