Doanh thu chưa thực hiện, trả trước- phần 2: Xác định chi phí khi ghi nhận doanh thu trả trước
Đăng : 20/10/2016 11:54 AM
Tại phần 1 của bài viết về doanh thu chưa thực hiện, trả trước Đại lý thuế Địa Nam đã hướng dẫn bạn đọc và các bạn kế toán cách hạch toán doanh thu chưa thực hiện, trả trước. Trong bài này Đại lý thuế Địa Nam hướng dẫn kế toán xác định chi phí khi ghi nhận doanh thu trả trước thông qua phân tích và ví dụ cụ thể, mời bạn đọc tham khảo.
1 Xác định chi phí và hạch toán
- Doanh nghiệp đã ghi nhận doanh thu trả trước cho nhiều kỳ kế toán khi xác định được đầy đủ các chi phí phát sinh (có đầy đủ hoá đơn chứng từ) => xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ phát sinh
- Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh đã ghi nhận doanh thu tính thuế TNDN nhưng chưa phát sinh đầy đủ chi phí thì được trích trước các khoản chi phí theo quy định vào chi phí được trừ tương ứng với doanh thu đã ghi nhận khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Khi kết thúc hợp đồng, doanh nghiệp phải xác định, tính toán chính xác số chi phí thực tế căn cứ các chứng từ, hóa đơn hợp pháp thực tế đã phát sinh để điều chỉnh giảm chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn số đã trích trước) hoặc tăng chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh lớn hơn số đã trích trước) vào kỳ tính thuế kết thúc hợp đồng.
2 Ví dụ minh hoạ
2.1 Về cho thuê tài sản phát sinh đầy đủ chi phí trong kỳ
Căn cứ xác nhận chi phí được trừ “ Theo chuẩn mực 06: Thuê tài sản hướng dẫn ghi nhận thuê hoạt động đối với báo cáo tài chính của bên cho thuê như sau:
+ Chi phí cho thuê hoạt động bao gồm cả khấu hao tài sản cho thuê được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh
+ Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời gian cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động
+ Khấu hao tài sản cho thuê phải dựa trên một sơ sở nhất quán với chính sách khấu hao của bên cho thuê áp dụng đối với những tài sản tương tự và chi phí khấu hao phải được tính theo quy định của Chuẩn mực kế toán phù hợp“
Đề:Công ty A cho công ty B thuê nhà xưởng với các điều kiện sau:
+ Giá 100.000.000 đồng/ năm. Chưa VAT
+ Điều kiện thanh toán: Thanh toán 3 năm 1 lần. Lần đầu tiên ngay sau khi ký hợp đồng và bên A xuất hoá dơn cho bên B
+ Để ký được hợp đồng bên A thanh toán tiền tiếp khách: 2.000.000 đồng, chưa VAT 10%
+ Chi phí quảng cáo bên A đã bỏ ra: 60.000.000 đồng . Chưa VAT
+ Khấu hao hàng năm: 60.000.000 đồng/năm
=>Định khoản tại bên A:
Nghiệp vụ |
Thông tư 200 |
Quyếtđịnh 48 |
Bên B thanh toán và bên A xuất hoáđơn |
Nợ TK 112:330.000.000 Có TK 3387: 300.000.000 Có TK 3331:30.000.000 |
|
Chi phí tiếp khách bên A bỏ ra để kýđược hợpđồng => chi phí trong kỳ => tập hợp giá vốn |
Nợ TK 627:2.000.000 Nợ TK 1331:200.000 Có TK 111:2.200.000 |
Nợ TK 154:2.000.000 Nợ TK 1331:200.000 Có TK 111:2.200.000 |
Chi phí quảng cáo bên A đã bỏ ra=> Chi phí lớn=> Phân bổ theo từng kỳ |
-Tổng chi phíđã bỏ ra : Nợ TK 242:60.000.000 Nợ TK 1331:6.000.000 Có TK 112:66.000.000 -Phân bổ chi phí kỳ này Nợ TK 627:20.000.000 Có TK242: 20.000.000 |
-Tổng chi phíđã bỏ ra : Nợ TK 242:60.000.000 Nợ TK 1331:6.000.000 Có TK 112:66.000.000 -Phân bổ chi phí kỳ này Nợ TK 154:20.000.000 Có TK 242:20.000.000
|
Chi phí khấu hao tài sản kỳ này |
Nợ TK 627: 60.000.000 Có TK 214: 60.000.000 |
|
Tập hợp chi phí trong kỳ |
Nợ TK 154:82.000.000 Có TK 627: 82.000.000 |
|
Xácđịnh doanh thu |
Nợ TK 3387:100.000.000 Có TK 511: 100.000.000 |
|
Ghi nhận giá vốn |
Nợ TK 632: 82.000.000 Có TK 154:82.000.000 |
2.2 Ghi nhận doanh thu khi chưa phát sinh đầy đủ chi phí
Theo điều 4, thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/06/2015. Khoản 2.20 quy định
Đề: Công ty ABC thuê nhà của công ty XYZ làm nhà xưởng:
-Giá cho thuê: 200.000.000/năm . Chưa VAT
-Điều kiện thanh toán: 2 năm 1 lần, lần 1 ngay sau khi 2 bên ký hợp đồng và Công ty ABC xuất hoáđơn
-Chi phí tiếp khách: 2.000.000đ, chưa VAT
- Chi phí khấu hao TSCĐ kỳ này: 120.000.000 đồng/ năm
-Trích trước chi phi sửa chữa lớn dự tính phát sinh phân bổ trong kỳ( chưa tập hợp được hoá đơn chứng từ do phát sinh nhiều hạng mục, nhiều giai đoạn):
+ Chi phí sử dụng máy thi công: 15.000.000 đ
+ Chi phí sản xuất chung: 20.000.000đ
Định khoản tại công ty ABC:
· Trong kỳ1
Nghiệp vụ |
Thông tư 200 |
Quyếtđịnh 48 |
Công ty ABC xuất hoáđơn và thu tiền của XYZ |
Nợ TK 112: 440.000.000 Có TK 3387: 400.000.000 Có TK 3331: 40.000.000 |
|
Chi phí tiếp khách bên A bỏ ra để kýđược hợpđồng => chi phí trong kỳ => tập hợp giá vốn |
Nợ TK 627:2.000.000 Nợ TK 1331:200.000 Có TK 111:2.200.000 |
Nợ TK 154*:2.000.000 Nợ TK 1331:200.000 Có TK 111:2.200.000
|
Chi phí khấu hao tài sản kỳ này |
Nợ TK 627: 120.000.000 Có TK 214: 120.000.000 |
Nợ TK 154*:120.000.000 Có TK 214: 120.000.000 |
Trích trước chi phí sửa chữa lớn |
Nợ TK 623: 15.000.000 Nợ TK 627:20.000.000 Có TK 335: 35.000.000 |
Nợ TK 154 *:35.000.000 Có TK 335: 35.000.000
|
Tập hợp chi phí trong kỳ |
Nợ TK 154: 157.000.000 Có TK 623:15.000.000 Có TK 627: 142.000.000 |
Nợ TK 154*: 157.000.000 Có TK 154:157.000.000
|
Xácđịnh doanh thu trong kỳ |
Nợ TK 3387:200.000.000 Có TK 511: 200.000.000 |
|
Ghi nhận giá vốn (do chưa tập hợp hết chứng từ nên được trích trước các chi phí theo duy định để xácđịnh giá vốn) |
Nợ TK 632: 157.000.000 Có TK 154: 157.000.000 |
· Kỳ tính thuế tiếp theo
Khi kết thúc hợp đồng , công ty ABC đã thu thập được toàn bộ chứng từ liên quan tới việc sửa chữa lớn tài sản
TH1: Chi phí thực tế lớn hơn chi phí trích trước
Nghiệp vụ |
Thông tư 200 |
Quyếtđịnh 48 |
Chi phí khấu hao tài sản kỳ 2 |
Nợ TK 627: 120.000.000 Có TK 214: 120.000.000 |
Nợ TK 154*:120.000.000 Có TK 214: 120.000.000 |
Trích trước chi phí sửa chữa lớn kỳ 2 |
Nợ TK 623: 15.000.000 Nợ TK 627:20.000.000 Có TK 335: 35.000.000 |
Nợ TK 154 *:35.000.000 Có TK 335: 35.000.000
|
Chi phí sửa chữa lớn phát sinh thực tế. Ví dụ: Chi phí sản xuất chung tăng thêm 10 triệu so với dự kiến |
Nợ TK 335: 70.000.000 Nợ TK 627: 10.000.000 Có TK 2413: 80.000.000 |
Nợ TK 335: 70.000.000 Nợ TK 154*: 10.000.000 Có TK 2413: 80.000.000 |
Tập hợp chi phí trong kỳ 2 |
Nợ TK 154: 165.000.000 Có TK 623: 15.000.000 Có TK 627: 150.000.000 |
Nợ TK 154: 165.000.000 Có TK 154*: 165.000.000 |
Xác định doanh thu trong kỳ |
Nợ TK 3387:200.000.000 Có TK 511: 200.000.000 |
|
Ghi nhận giá vốn (do chưa tập hợp hết chứng từ nên được trích trước các chi phí theo duy định để xácđịnh giá vốn) |
Nợ TK 632: 165.000.000 Có TK 154: 165.000.000 |
TH2: Chi phí phát sinh thực tế nhỏ hơn chi phí trích trước
Nghiệp vụ |
Thông tư 200 |
Quyếtđịnh 48 |
Chi phí khấu hao tài sản kỳ 2 |
Nợ TK 627: 120.000.000 Có TK 214: 120.000.000 |
Nợ TK 154*:120.000.000 Có TK 214: 120.000.000 |
Trích trước chi phí sửa chữa lớn kỳ 2 |
Nợ TK 623: 15.000.000 Nợ TK 627:20.000.000 Có TK 335: 35.000.000 |
Nợ TK 154 *:35.000.000 Có TK 335: 35.000.000
|
Chi phí sửa chữa lớn phát sinh thực tế. Ví dụ: Chi phí sản xuất chung giảm 10 triệu so với dự kiến |
Nợ TK 335: 70.000.000 Có TK 2413: 60.000.000 Có TK 627: 10.000.000 |
Nợ TK 335: 70.000.000 Có TK 2413: 60.000.000 Có TK 154*: 10.000.000 |
Tập hợp chi phí trong kỳ 2 |
Nợ TK 154: 145.000.000 Có TK 623: 15.000.000 Có TK 627: 130.000.000 |
Nợ TK 154: 145.000.000 Có TK 154*: 145.000.000 |
Xácđịnh doanh thu trong kỳ |
Nợ TK 3387:200.000.000 Có TK 511: 200.000.000
|
|
Ghi nhận giá vốn (do chưa tập hợp hết chứng từ nên được trích trước các chi phí theo duy định để xácđịnh giá vốn) |
Nợ TK 632: 145.000.000 Có TK 154: 145.000.000 |
Hy vọng với bài viết này Đại lý thuế Địa Nam đã giúp các bạn kế toán đã nắm được cách xác định chi phí khi ghi nhận doanh thu trả trước, mọi ý kiến đóng ghóp hoặc cần hỗ trợ tư vấn quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline 19006243
---------------------------------------------------------------------
Bài viết khác
.
TƯ VẤN TRỰC TUYẾN

Tư vấn kế toán
VIDEO
ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM
Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243
Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822
Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013
Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015
Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

