Mức đóng thuế môn bài năm 2020
Đăng : 15/06/2020 04:36 PM
Quy đinh về lệ phí môn bài mới nhất năm 2020, các mức nộp thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP
Hình ảnh mang tính chất minh họa ( Nguồn Internet)
1 . Đối tượng áp dụng
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn, gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Các trường hợp được miễn phí
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP ), các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong thời gian miễn lệ phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
3. Mức nộp lệ phí môn bài
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu được quy định đối với từng nhóm đối tượng như sau:
* Mức thu đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
TT |
Quy mô vốn |
Mức nộp |
1 |
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng |
03 triệu đồng/năm |
2 |
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống |
02 triệu đồng/năm |
3 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác |
01 triệu đồng/năm |
* Mức thu đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
TT |
Doanh thu |
Mức thu |
1 |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm |
01 triệu đồng/năm |
2 |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm |
500.000 đồng/năm |
3 |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm |
300.000 đồng/năm |
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, cụ thể:
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
4. Thời hạn nộp phí môn bài
* Nộp tờ khai lệ phí môn bài
Khai một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
- Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.
* Hạn nộp
Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí như sau:
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí như sau:
+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Bài viết khác
.
TƯ VẤN TRỰC TUYẾN
Tư vấn kế toán
VIDEO
ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM
Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243
Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822
Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013
Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015
Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.