Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

Quy trình kế toán khi thanh lý tài sản cố định trong doanh nghiệp

Đăng : 31/08/2016 11:10 AM

Đại lý thuế Địa Nam tại bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn kế toán quy trình và kế toán thanh lý tài sản cố định sử dụng trong doanh nghiệp. Các bạn có thể sử dụng quy trình này tương tự đối với công cụ dụng cụ nhé! 

I. Định nghĩa về Tài sản cố định

Tài sản cố định (TSCĐ) là tất cả những tài sản của Doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 01 năm hoặc trên 01 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 01 năm).

Theo điều 3 của TT45/2013/TT-BTC thì tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ như sau:

Phải thỏa mãn đồng thời cả 3 tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là TSCĐ:

a.  Chắc chắn trong tương lai thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản đó;

b.  Có thời gian sử dụng 01 năm trở lên;

c.  Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.

II. Hồ sơ và thủ tục khi tiến hành thanh lý tài sản cố định

1. Các hồ sơ cần thiết khi tiến hành thanh lý TSCĐ:

+ Lập Hội đồng xác định giá TSCĐ;

+ Quyết định thanh lý TSCĐ;

+ Biên bản kiểm kê TSCĐ;

+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ;

+ Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý;

+ Biên bản giao nhận TSCĐ;

+ Biên bản hủy TSCĐ;

+ Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ;

+ Biên bản thanh lý TSCĐ.

2. Thủ tục tiến hành:

Bước 1: Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản và quá trình theo dõi sử dụng TSCĐ, bộ phận cơ sở vật chất của doanh nghiệp lập tờ trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục thanh lý TSCĐ theo mẫu quy định.

Bước 2: Quyết đinh thanh lý TSCĐ: Thủ trưởng đơn vị quyết đinh thanh lý TSCĐ và thành lập hội dồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản.

Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý, kiểm kê đánh giá tài sản của doanh nghiệp.

Hội đồng thanh lý TSCĐ gồm:

-   Thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch Hội đồng;

-   Kế toán trưởng, kế toán tài sản;

-   Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý;

-   Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;

-   Các cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của TSCĐ thanh lý;

-   Cán bộ đoàn thể: Thanh tra Nhân dân, Công đoàn (nếu cần).

Bước 4: Tiến hành thanh lý: Hội đồng thanh lý tài sản trình Thủ trưởng đơn vị quyết đinh hình thức xử lý TSCĐ (bán tài sản, hủy tài sản).

Bước 5: Tổng hợp, xử lý kết quả thanh lý TSCĐ của đơn vị. Hội đồng thanh lý tài sản thực hiện lập Biên bản thanh lý TSCĐ, sau đó bộ phận kế toán ghi giảm TSCĐ và giá trị hao mòn theo quy định hiện hành của Nhà nước.

III. Hạch toán thanh lý tài sản cố định

Căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý tài sản cố định, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể như sau:

1. Thanh lý TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh:

+ Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 111,112, 131

      Có TK 711: Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế)

      Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

+ Giảm giá trị hao mòn, nguyên giá TSCĐ:

Nợ TK 214: giá trị hao mòn lũy kế đến thời điểm thanh lý TSCĐ

Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ

            Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ

+ Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 811: Chi phí thanh lý TSCĐ chưa bao gồm VAT

Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

            Có TK 111, 112, 331: tổng chi phí phải trả về thanh lý TSCĐ

2. Thanh lý TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:

+ Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ ghi giảm TSCĐ đã thanh lý như sau:

Nợ TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ  (giá trị còn lại)

Nợ TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế đến thời điểm thanh lý TSCĐ

       Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ

+ Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 111, 112, 131:

Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Có TK 3331: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

+ Phản ánh chi về thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 446:Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (chưa bao gồm VAT)

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

            Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải thanh toán để thanh lý TSCĐ

3. Thanh lý TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:

+ Căn cứ vào Biên bản ghi nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ

Nợ TK 353: Qũy khen thưởng, phúc lợi (Giá trị còn lại của TSCĐ)

Nợ TK 214: Hao mòn lũy kế TSCĐ thanh lý

            Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ

+ Phản ánh số thu về từ thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng thu về thanh lý TSCĐ

            Có TK 353: Qũy khen thưởng phúc lợi

            Có TK 3331: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

+ Phản ánh chi phí về thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 353: Qũy khen thưởng phúc lợi

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

            Có TK 111, 112, 331: Tổng chi phí về thanh lý TSCĐ

---------------------------------

Các dịch vụ Đại lý thuế Địa Nam cung cấp đảm bảo nhanh, chất lượng và giá cả hợp lý nhất: Dịch vụ tư vấn kế toán, dịch vụ rà soát và hoàn thiện sổ sách, dịch vụ kê khai thuế, quyết toán thuế, làm báo cáo tài chính

Đăng kí dịch vụ vui lòng liên hệ: 0946 97 8282


Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789