Đăng ký | Đăng nhập

Hãy nhập email và tên của bạn để bắt đầu

Email

Tên của bạn

Dia Nam Corp


Tên đăng nhập


Mật khẩu

Quên mật khẩu

Đặt quảng cáo :0123456789
Dian Nam Slogan

Tính thuế TNDN từ hình thức chuyển nhượng vốn

Đăng : 27/04/2022 10:13 AM

Thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn là thu nhập có được từ hoạt động chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác, bao gồm cả các trường hợp bán doanh nghiệp. Vậy cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn được tính như thế nào?

Hình ảnh minh hoạ ( Nguồn Internet)

1. Thời điểm để xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.

- Trường hợp 1: Doanh nghiệp thực hiện bán toàn bộ công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản, sau đó thực hiện kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 06/TNDN).

- Trường hợp 2: Doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền, mà nhận bằng tài sản, hoặc quy đổi sang các lợi ích vật chất khác như cổ phiếu, chứng chỉ quỹ… có phát sinh thu nhập thì sẽ phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong đó, giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ sẽ được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.

Lưu ý: Đối với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp, hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, nếu phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế phải nộp. Nếu bên nhận chuyển nhượng cũng là tổ chức nước ngoài thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi có tổ chức nước ngoài đầu tư vốn sẽ có trách nhiệm kê khai, nộp thay số thuế đó.

2. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20%.

Trong đó, thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được tính theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng (1) - Giá mua của phần vốn chuyển nhượng (2) - Chi phí chuyển nhượng (3)

Cụ thể

1.Giá chuyển nhượng là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

Nếu hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.

Nếu hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng.

Đối với các doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán, không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng, thanh toán không có chứng từ thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng

2. Giá mua cổ phần vốn chuyển nhượng được xác định trong từng trường hợp sau:

Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán

Chi phí hợp lý khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn là các khoản chi phí thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận).

(3) Chi phí chuyển nhượng: Là khoản chi thực tế có chứng từ, hóa đơn hợp pháp liên quan đến hoạt động chuyển nhượng.

Nếu chi phí phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc phải được cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước đó xác nhận và phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đơn vị có thẩm quyền).
Chi phí chuyển nhượng bao gồm:
Chi phí làm thủ tục pháp lý cho việc chuyển nhượng
Khoản phí và lệ phí khi làm thủ tục chuyển nhượng
Chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng
Các chi phí khác có giấy tờ chứng minh.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật hiện hành là 20%.

Các trường hợp bán chia ra như sau:

Trường hợp 1: Bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản.

Hồ sơ gồm: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu số 06/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.

Trường hợp 2: Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh.

Hồ sơ gồm:

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;

Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.

Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

Bản chụp chứng nhận vốn góp;

Chứng từ gốc của các khoản chi phí

                                                  ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM

HOTLINE: 094 697 8282

TỔNG ĐÀI 1900 6243 (Phím 2)

Điện thoại: (84-024) 3787 8822/ (84-024) 3787 8282

Địa chỉ: 525 Lạc Long Quân, P.Xuân La, Q.Tây Hồ, HN

Email: info@dianam.vn – dailythuedianam@gmail.com

Facebookhttps://www.facebook.com/dailythuedianam/

 


Bài viết khác

.

    ĐỐI TÁC - KHÁCH HÀNG



        Liên hệ công ty

    ĐẠI LÝ THUẾ ĐỊA NAM – CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐỊA NAM

    Trụ sở: Số 525B Lạc Long Quân - Phường Xuân La - Quận Tây Hồ - TP. Hà Nội

    TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6243

    Điện thoại: 0243 787 8282/ (84-024) 3787 8822

    Email: info@dianam.vn - hotro@dianam.vn

    Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0101592377 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp

    Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế số: 50936/XN-CT-HTr ngày 20/12/2013

    Bản quyền thuộc Công ty cổ phần thương mại Địa Nam © 2015

    Yêu cầu ghi rõ nguồn "thue.dianam.vn" khi xuất bản tin tức từ trang web.

     

    DMCA.com Protection Status
    Đặt quảng cáo :0123456789